Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết từng bài tập trong mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức một cách chi tiết nhất.

Rút gọn biểu thức sau: (left( {frac{{sqrt {22} - sqrt {11} }}{{1 - sqrt 2 }} + frac{{sqrt {21} - sqrt 7 }}{{1 - sqrt 3 }}} right)left( {sqrt 7 - sqrt {11} } right).)

LT5

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 58 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Rút gọn biểu thức sau:

    \(\left( {\frac{{\sqrt {22} - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right).\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức để ta rút gọn biểu thức, ngoài ra có thể sử dụng phương pháp nhân liên hợp để khử mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{\sqrt {22} - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\\ = \left( {\frac{{\sqrt {11} \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{ - \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} + \frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{ - \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\end{array}\)

    \(\begin{array}{l} = \left( { - \sqrt {11} - \sqrt 7 } \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\\ = - \left( {\sqrt 7 + \sqrt {11} } \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\\ = - \left( {7 - 11} \right) = - \left( -4 \right) = 4\end{array}\)

    VD

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 58 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Trong thuyết tương đối, khối lượng m (kg) của một vật khi chuyển động với tốc độ v (m/s) được cho bởi công thức \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }},\) trong đó \({m_0}\) (kg) là khối lượng của vật khi đứng yên, c (m/s) là tốc độ của ánh sáng trong chân không (Theo sách Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) .

      a) Viết lại công thức tính khối lượng m dưới dạng không có căn thức ở mẫu.

      b) Tính khối lượng m theo \({m_0}\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) khi vật chuyển động với tốc độ \(v = \frac{1}{{10}}c.\)

      Phương pháp giải:

      Để trục căn thức ở mẫu ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\); ở câu b khi thay \(v = \frac{1}{{10}}c\) vào biểu thức ban đầu ta tính được m theo \({m_0}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{{{m_0}\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\)

      b) Với \(v = \frac{1}{{10}}c\), ta có

      \(\frac{{{v^2}}}{{{c^2}}} = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^2} = \frac{1}{{100}}\)

      Suy ra \(1 - \frac{v^2}{c^2} = 1 - \frac{1}{100} = \frac{99}{100}\)

      Nên \(m = \frac{{{m_0}\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\) \(= \frac{{{m_0}\sqrt {\frac{{{99}}}{{{100}}}} }}{{{\frac{{{99}}}{{{100}}}}}}\) \( = \frac {m_0\sqrt{\frac{9}{100}.11}}{\frac{99}{100}}\) \(= \frac {m_0.\frac{3}{10}.\sqrt{11}}{\frac{99}{100}}\) \(= m_0\frac{3}{10}.\sqrt{11}.\frac{100}{99}\) \(=\frac{m_0.10.\sqrt{11}}{33}\) \( \approx 1,005m_0 (kg)\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT5
      • VD

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 58 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Rút gọn biểu thức sau:

      \(\left( {\frac{{\sqrt {22} - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right).\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức để ta rút gọn biểu thức, ngoài ra có thể sử dụng phương pháp nhân liên hợp để khử mẫu.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{\sqrt {22} - \sqrt {11} }}{{1 - \sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt {21} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\\ = \left( {\frac{{\sqrt {11} \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{ - \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} + \frac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{ - \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}} \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( { - \sqrt {11} - \sqrt 7 } \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\\ = - \left( {\sqrt 7 + \sqrt {11} } \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt {11} } \right)\\ = - \left( {7 - 11} \right) = - \left( -4 \right) = 4\end{array}\)

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 58 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Trong thuyết tương đối, khối lượng m (kg) của một vật khi chuyển động với tốc độ v (m/s) được cho bởi công thức \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }},\) trong đó \({m_0}\) (kg) là khối lượng của vật khi đứng yên, c (m/s) là tốc độ của ánh sáng trong chân không (Theo sách Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) .

      a) Viết lại công thức tính khối lượng m dưới dạng không có căn thức ở mẫu.

      b) Tính khối lượng m theo \({m_0}\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) khi vật chuyển động với tốc độ \(v = \frac{1}{{10}}c.\)

      Phương pháp giải:

      Để trục căn thức ở mẫu ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\); ở câu b khi thay \(v = \frac{1}{{10}}c\) vào biểu thức ban đầu ta tính được m theo \({m_0}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{{{m_0}\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\)

      b) Với \(v = \frac{1}{{10}}c\), ta có

      \(\frac{{{v^2}}}{{{c^2}}} = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^2} = \frac{1}{{100}}\)

      Suy ra \(1 - \frac{v^2}{c^2} = 1 - \frac{1}{100} = \frac{99}{100}\)

      Nên \(m = \frac{{{m_0}\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{{1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}}}\) \(= \frac{{{m_0}\sqrt {\frac{{{99}}}{{{100}}}} }}{{{\frac{{{99}}}{{{100}}}}}}\) \( = \frac {m_0\sqrt{\frac{9}{100}.11}}{\frac{99}{100}}\) \(= \frac {m_0.\frac{3}{10}.\sqrt{11}}{\frac{99}{100}}\) \(= m_0\frac{3}{10}.\sqrt{11}.\frac{100}{99}\) \(=\frac{m_0.10.\sqrt{11}}{33}\) \( \approx 1,005m_0 (kg)\)

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 1: Số thực. Chương này là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học bậc trung học phổ thông. Việc nắm vững các khái niệm về số thực, các phép toán trên số thực, và các tính chất của chúng là vô cùng cần thiết.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 4 trang 58

      Mục 4 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong chương 1. Các bài tập thường có dạng:

      • Tính toán các biểu thức chứa số thực.
      • So sánh các số thực.
      • Tìm giá trị của x thỏa mãn các phương trình hoặc bất phương trình đơn giản.
      • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số thực.

      Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau

      Bài 1 yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa trên số thực. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc tính toán trên số thực.

      Ví dụ:

      Tính giá trị của biểu thức: A = (2 + 3) * 4 - 5

      Lời giải:

      A = 5 * 4 - 5 = 20 - 5 = 15

      Bài 2: So sánh các số thực sau

      Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số thực. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc so sánh số thực, ví dụ như số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn, số nào bằng nhau.

      Ví dụ:

      So sánh hai số thực: a = 3.14 và b = π (pi)

      Lời giải:

      Vì π ≈ 3.14159, nên b > a.

      Bài 3: Tìm x biết

      Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn các phương trình hoặc bất phương trình đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc biến đổi phương trình hoặc bất phương trình và các kỹ năng giải phương trình hoặc bất phương trình.

      Ví dụ:

      Tìm x biết: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      2x = 11 - 5 = 6

      x = 6 / 2 = 3

      Bài 4: Giải bài toán thực tế

      Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số thực. Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số thực, và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

      Ví dụ:

      Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

      Lời giải:

      Diện tích của mảnh đất là: S = chiều dài * chiều rộng = 10m * 5m = 50m2

      Lời khuyên khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nếu gặp khó khăn.

      Kết luận

      Việc giải các bài tập trong mục 4 trang 58 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán về số thực.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9