Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải các phương trình sau: a) (frac{x}{{x - 5}} - frac{2}{{x + 5}} = frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 25}};) b) (frac{1}{{x - 1}} - frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = frac{3}{{{x^3} + 1}}.)

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{x}{{x - 5}} - \frac{2}{{x + 5}} = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 25}};\)

b) \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{3}{{{x^3} + 1}}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:

- Tìm ĐKXĐ

- Quy đồng mẫu thức các phân thức và khử mẫu

- Giải phương trình vừa nhận được và kết luận (đối chiếu điều kiện).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{x}{{x - 5}} - \frac{2}{{x + 5}} = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 25}};\)

ĐKXĐ: \(x \ne \pm 5\)

Quy đồng mẫu thức ta được \(\frac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{2\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} = \frac{{{x^2}}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)

Khử mẫu ta được \(x\left( {x + 5} \right) - 2\left( {x - 5} \right) = {x^2}\) hay \({x^2} + 5x - 2x + 10 - {x^2} = 0\)

Suy ra \(3x + 10 = 0\) nên \(x = \frac{{ - 10}}{3}\) (TM)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ - 10}}{3}.\)

b) \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{3}{{{x^3} + 1}}.\)

ĐKXĐ: \(x \ne - 1.\)

Quy đồng mẫu thức ta được \(\frac{{1.\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)

Khử mẫu ta được \({x^2} - x + 1 - x\left( {x + 1} \right) = 3\) hay \({x^2} - x + 1 - {x^2} - x - 3 = 0\) suy ra \( - 2x - 2 = 0\) nên \(x = - 1\left( {ktm} \right)\)

Vậy phương trình vô nghiệm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải phù hợp.

Nội dung bài tập 2.27

Bài tập 2.27 yêu cầu chúng ta xác định hệ số góc của đường thẳng và viết phương trình đường thẳng khi biết các thông tin về đường thẳng đó. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng khi biết hai điểm thuộc đường thẳng.
  • Viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng.
  • Xác định đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác.

Phương pháp giải bài tập 2.27

Để giải bài tập 2.27 một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Công thức tính hệ số góc: Nếu đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2) thì hệ số góc m của đường thẳng được tính bằng công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1).
  2. Phương trình đường thẳng: Có hai dạng phương trình đường thẳng thường được sử dụng:
    • Dạng y = mx + b: Sử dụng khi biết hệ số góc m và tung độ gốc b.
    • Dạng ax + by + c = 0: Sử dụng khi biết hệ số a, b và c.
  3. Điều kiện song song và vuông góc:
    • Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc.
    • Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(1, 2) và B(3, 6).

Giải: Hệ số góc m của đường thẳng AB được tính bằng công thức: m = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2.

Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(0, -1) và có hệ số góc m = 3.

Giải: Sử dụng dạng phương trình y = mx + b, ta có: -1 = 3 * 0 + b => b = -1. Vậy phương trình đường thẳng là y = 3x - 1.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú ý áp dụng các phương pháp giải đã học và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp bất kỳ khó khăn nào, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ. Hãy luôn chủ động tìm tòi, khám phá và áp dụng kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả tốt nhất.

Giaibaitoan.com hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập 2.27 trang 42 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự khác. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9