Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.

Phân tích đa thức (Pleft( x right) = left( {x + 1} right)left( {2x - 1} right) + left( {x + 1} right)x) thành nhân tử

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 27 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Phân tích đa thức \(P\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right)x\) thành nhân tử

    Phương pháp giải:

    Ta thấy đa thức P(x) có nhân tử chung \(x + 1\) nên ta áp dụng công thức \(A.B + A.C = A\left( {B + C} \right)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

    Lời giải chi tiết:

    \(P\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right)x = \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1 + x} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {3x - 1} \right)\)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 27 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Giải phương trình \(P\left( x \right) = 0.\)

      Phương pháp giải:

      Chú ý phương trình dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì \(A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = 0\\\left( {x + 1} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\\TH1:x + 1 = 0\\x = - 1\\TH2:3x - 1 = 0\\x = \frac{1}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\frac{1}{3}} \right\}\)

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 28 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các phương trình sau:

        a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {2 - 4x} \right) = 0;\)

        b) \({x^2} - 3x = 2x - 6.\)

        Phương pháp giải:

        Ta cần đưa các phương trình đã cho về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì \(A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {2 - 4x} \right) = 0;\)

        \(\begin{array}{l}TH1:3x + 1 = 0\\x = \frac{{ - 1}}{3}\\TH2:2 - 4x = 0\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

        Vậy \(x \in \left\{ { - \frac{1}{3};\frac{1}{2}} \right\}\)

        b) \({x^2} - 3x = 2x - 6\)

        \(\begin{array}{l}x\left( {x - 3} \right) = 2\left( {x - 3} \right)\\x\left( {x - 3} \right) - 2\left( {x - 3} \right) = 0\\\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\TH1:x - 2 = 0\\x = 2\\TH2:x - 3 = 0\\x = 3\end{array}\)

        Vậy \(x \in \left\{ {2;3} \right\}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • HĐ2
        • LT1
        • VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 27 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Phân tích đa thức \(P\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right)x\) thành nhân tử

        Phương pháp giải:

        Ta thấy đa thức P(x) có nhân tử chung \(x + 1\) nên ta áp dụng công thức \(A.B + A.C = A\left( {B + C} \right)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

        Lời giải chi tiết:

        \(P\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) + \left( {x + 1} \right)x = \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1 + x} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {3x - 1} \right)\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 27 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải phương trình \(P\left( x \right) = 0.\)

        Phương pháp giải:

        Chú ý phương trình dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì \(A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}P\left( x \right) = 0\\\left( {x + 1} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\\TH1:x + 1 = 0\\x = - 1\\TH2:3x - 1 = 0\\x = \frac{1}{3}\end{array}\)

        Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\frac{1}{3}} \right\}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 28 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các phương trình sau:

        a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {2 - 4x} \right) = 0;\)

        b) \({x^2} - 3x = 2x - 6.\)

        Phương pháp giải:

        Ta cần đưa các phương trình đã cho về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì \(A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\left( {3x + 1} \right)\left( {2 - 4x} \right) = 0;\)

        \(\begin{array}{l}TH1:3x + 1 = 0\\x = \frac{{ - 1}}{3}\\TH2:2 - 4x = 0\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

        Vậy \(x \in \left\{ { - \frac{1}{3};\frac{1}{2}} \right\}\)

        b) \({x^2} - 3x = 2x - 6\)

        \(\begin{array}{l}x\left( {x - 3} \right) = 2\left( {x - 3} \right)\\x\left( {x - 3} \right) - 2\left( {x - 3} \right) = 0\\\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\TH1:x - 2 = 0\\x = 2\\TH2:x - 3 = 0\\x = 3\end{array}\)

        Vậy \(x \in \left\{ {2;3} \right\}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 28 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải bài toán ở tình huống mở đầu.

        Tình huống mở đầu: Trong một khu vườn hình vuông có cạnh bằng 15m người ta làm một lối đi xung quanh vườn có bề rộng là x (m) (H.2.1). Để diện tích phần đất còn lại là \(169{m^2}\) thì bề rộng x của lối đi là bao nhiêu?

        Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Ta có phần đất còn lại là hình vuông và có diện tích \(169{m^2}\) tuy nhiên ta chưa biết độ dài cạnh, ta cần lập biểu thức biểu thị độ dài cạnh của phần đất còn lại.

        Do lối đi có bề rộng là x nên cạnh của khu vườn hình vuông ban đầu giảm đi \(2x\left( m \right).\)

        Nên phần đất còn lại là hình vuông có cạnh \(15 - 2x\left( m \right)\)

        Từ đó ta lập được phương trình chứa ẩn x biểu thị diện tích của phần đất còn lại. Giải phương trình ta được kết quả cần tìm.

        Lời giải chi tiết:

        Do lối đi có bề rộng là x nên cạnh của khu vườn hình vuông ban đầu giảm đi \(2x\left( m \right).\)

        Nên phần đất còn lại là hình vuông có cạnh \(15 - 2x\left( m \right)\) (điều kiện: \(15 - 2x > 0\) hay \(x < \frac{15}{2}\))

        Diện tích phần đất còn lại là \(169{m^2}\) nên ta có phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\)

        Cách 1. Ta giải phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\)

        \(\begin{array}{l}{\left( {15 - 2x} \right)^2} = {13^2}\\TH1:15 - 2x = 13\\2x = 2\\x = 1\end{array}\)

        \(TH2:15 - 2x = - 13\) (vô lý vì cạnh của mảnh đất >0)

        Vậy \(x = 1\)

        Vậy bề rộng của lối đi là 1m.

        Cách 2. Đưa phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\) về phương trình tích

        Ta được:\({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 13^2\)

        \({\left( {15 - 2x} \right)^2} - 13^2 =0\)

        \((15-2x-13)(15-2x+13)=0\)

        \((2-2x)(28-2x)=0\)

        Ta giải hai phương trình sau:

        \( 2 - 2x = 0\) suy ra \(x = 1\) (thỏa mãn)

        \(28 - 2x = 0\) suy ra \(x = 14\) (không thỏa mãn điều kiện)

        Vậy \(x = 1\)

        Vậy bề rộng của lối đi là 1m.

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 28 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Giải bài toán ở tình huống mở đầu.

          Tình huống mở đầu: Trong một khu vườn hình vuông có cạnh bằng 15m người ta làm một lối đi xung quanh vườn có bề rộng là x (m) (H.2.1). Để diện tích phần đất còn lại là \(169{m^2}\) thì bề rộng x của lối đi là bao nhiêu?

          Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          Ta có phần đất còn lại là hình vuông và có diện tích \(169{m^2}\) tuy nhiên ta chưa biết độ dài cạnh, ta cần lập biểu thức biểu thị độ dài cạnh của phần đất còn lại.

          Do lối đi có bề rộng là x nên cạnh của khu vườn hình vuông ban đầu giảm đi \(2x\left( m \right).\)

          Nên phần đất còn lại là hình vuông có cạnh \(15 - 2x\left( m \right)\)

          Từ đó ta lập được phương trình chứa ẩn x biểu thị diện tích của phần đất còn lại. Giải phương trình ta được kết quả cần tìm.

          Lời giải chi tiết:

          Do lối đi có bề rộng là x nên cạnh của khu vườn hình vuông ban đầu giảm đi \(2x\left( m \right).\)

          Nên phần đất còn lại là hình vuông có cạnh \(15 - 2x\left( m \right)\) (điều kiện: \(15 - 2x > 0\) hay \(x < \frac{15}{2}\))

          Diện tích phần đất còn lại là \(169{m^2}\) nên ta có phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\)

          Cách 1. Ta giải phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\)

          \(\begin{array}{l}{\left( {15 - 2x} \right)^2} = {13^2}\\TH1:15 - 2x = 13\\2x = 2\\x = 1\end{array}\)

          \(TH2:15 - 2x = - 13\) (vô lý vì cạnh của mảnh đất >0)

          Vậy \(x = 1\)

          Vậy bề rộng của lối đi là 1m.

          Cách 2. Đưa phương trình \({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 169\) về phương trình tích

          Ta được:\({\left( {15 - 2x} \right)^2} = 13^2\)

          \({\left( {15 - 2x} \right)^2} - 13^2 =0\)

          \((15-2x-13)(15-2x+13)=0\)

          \((2-2x)(28-2x)=0\)

          Ta giải hai phương trình sau:

          \( 2 - 2x = 0\) suy ra \(x = 1\) (thỏa mãn)

          \(28 - 2x = 0\) suy ra \(x = 14\) (không thỏa mãn điều kiện)

          Vậy \(x = 1\)

          Vậy bề rộng của lối đi là 1m.

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ. Các em cần nắm vững các tính chất của hàm số bậc nhất để có thể giải quyết các bài tập liên quan.

          Bài 2: Đồ thị hàm số bậc nhất

          Bài 2 tập trung vào việc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Học sinh cần biết cách xác định các điểm thuộc đồ thị, vẽ đường thẳng đi qua các điểm đó và đọc các thông tin từ đồ thị, chẳng hạn như hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ.

          Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán thực tế

          Bài 3 đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Các bài toán này thường liên quan đến các tình huống trong đời sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của hàm số bậc nhất.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

          1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          2. Bước 2: Xác định các thông tin đã cho và các thông tin cần tìm.
          3. Bước 3: Vận dụng các kiến thức đã học để xây dựng phương án giải.
          4. Bước 4: Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả.
          5. Bước 5: Viết lời giải hoàn chỉnh và trình bày rõ ràng, mạch lạc.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy xác định hệ số góc và vẽ đồ thị của hàm số.

          Giải:

          • Hệ số góc của hàm số là 2.
          • Để vẽ đồ thị, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị, chẳng hạn A(0; 1) và B(1; 3).
          • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B, ta được đồ thị của hàm số y = 2x + 1.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất.
          • Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra lời giải cuối cùng.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:

          • Sách bài tập Toán 9
          • Các trang web học toán online
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9