Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 67, 68, 69 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Xét góc C của tam giác ABC vuông tại A (H.4.3) . Hãy chỉ ra cạnh đối và cạnh kề của góc C.

CH

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 67 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Xét góc C của tam giác ABC vuông tại A (H.4.3) . Hãy chỉ ra cạnh đối và cạnh kề của góc C.

    Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    Góc B tạo bởi hai cạnh là AB và BC trong đó cạnh BC là cạnh huyền và cạnh AB là cạnh kề, cạnh còn lại của tam giác là cạnh đối.

    Lời giải chi tiết:

    Góc C có cạnh đối là AB và cạnh kề của góc C là AC.

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 70 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat C = {45^0}\) và \(AB = c.\) Tính BC và AC theo c.

      Phương pháp giải:

      Từ công thức lượng giác liên quan đến góc C, ta tính được các cạnh còn lại theo AB.

      Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc C, kí hiệu \(\sin \widehat C\)

      Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc C gọi là \(\tan \widehat C\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

      Ta có: \(\tan \widehat C = \frac{{AB}}{{AC}}\) suy ra \(\tan {45^0} = \frac{c}{{AC}}\) do đó \(1 = \frac{c}{{AC}}\) hay \(AC = c\)

      \(\sin \widehat C = \frac{{AB}}{{BC}}\) suy ra \(\sin {45^0} = \frac{c}{{BC}}\) do đó \(\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{c}{{BC}}\) hay \(BC = \frac{{2c}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 c\)

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 69 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho tam giác ABC vuông cân tại A và \(AB = AC = a\) (H.4.7a).

        Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

        a) Hãy tính BC và các tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}}\) và \(\frac{{AC}}{{BC}}.\) Từ đó suy ra \(\sin {45^0};\cos {45^0}.\)

        b) Hãy tính các tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) và \(\frac{{AC}}{{AB}}.\) Từ đó suy ra \(\tan {45^0};\cot {45^0}.\)

        Phương pháp giải:

        Tính BC theo định lý Pythagore ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

        Để tính các tỉ số ta thay các độ đo tương ứng của các cạnh.

        Lời giải chi tiết:

        Tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) (Định lý Pythagore)

        Nên \(B{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\) suy ra \(BC = a\sqrt 2 \)

        a) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

        Do đó \(\sin {45^0} = \sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\) \(\cos {45^0} = \cos \widehat B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

        b) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{a}{a} = 1;\) \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{a}{a} = 1\)

        Do đó \(\tan {45^0} = \tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}} = 1;\) \(\cot {45^0} = \cot \widehat B = \frac{{AB}}{{AC}} = 1\)

        HĐ1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có \(\widehat B = \widehat {B'} = \alpha .\) Chứng minh rằng:

          a) \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C';\)

          b) \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{B'C'}};\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}};\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{A'B'}};\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\)

          Phương pháp giải:

          Chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc (tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau) , sử dụng tính chất của tỉ lệ thức để chứng minh ý b (\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) suy ra \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\) và \(\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\) (tính chất tỉ lệ thức) ) .

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

          a) Xét hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta có:

          \(\begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'} = {90^0}\\\widehat B = \widehat {B'} = \alpha \end{array}\)

          Nên \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\left( g-g \right)\)

          b) \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\) suy ra \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) (tỉ lệ các cạnh tương ứng)

          Do \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\) nên ta có \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}}\) (tính chất tỉ lệ thức)

          Do \(\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) nên ta có \(\frac{{A'C'}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{BC}}\) (tính chất tỉ lệ thức)

          Do \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) nên ta có \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\) và \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\) (tính chất tỉ lệ thức) 

          HĐ3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 69 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Xét tam giác đều ABC có cạnh bằng 2a.

            Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            a) Tính đường cao AH của tam giác ABC (H.4.7b) .

            b) Tính \(\sin {30^0};\cos {30^0};\sin {60^0};\cos {60^0}.\)

            c) Tính \(\tan {30^0};\cot {30^0};\tan {60^0};\cot {60^0}.\)

            Phương pháp giải:

            Chú ý trong tam giác đều, đường cao vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến. Từ đó ta tính được cạnh AH và các tỉ số lượng giác liên quan.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tam giác ABC đều có đường cao AH nên AH cũng là đường trung tuyến của tam giác. Do đó ta có H là trung điểm của BC nên \(BH = HC = \frac{{BC}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a\)

            Xét tam giác ABH vuông tại H, ta có: \(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2}\) (Đjnh lý Pythagore)

            Suy ra \({\left( {2a} \right)^2} = A{H^2} + {a^2}\) nên \(A{H^2} = 3a\) hay \(AH = a\sqrt 3 \)

            b) Tam giác ABC đều nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {60^0}\)

            Nên \(\cos {60^0} = \cos \widehat B = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2};\) \(\sin {60^0} = \sin \widehat B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

            Tam giác ABC đều nên AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác của góc A, do đó \(\widehat {BAH} = \widehat {CAH} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\)

            \(\sin {30^0} = \sin \widehat {BAH} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2};\) \(\cos {30^0} = \cos \widehat {BAH} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

            c) \(\tan {30^0} = \tan \widehat {BAH} = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

            \(\cot {30^0} = \cot \widehat {BAH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \)

            \(\tan {60^0} = \tan \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \)

            \(\cot {60^0} = \tan \widehat {ABH} = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

            LT1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 68SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, AC = 12 cm. Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B.

              Phương pháp giải:

              Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

              Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc B, kí hiệu \(\sin \widehat B\)

              Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cosin của góc B, kí hiệu \(\cos \widehat B\)

              Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc B gọi là \(\tan \widehat B\)

              Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của góc B gọi là \(\cot \widehat B\)

              Ở bài toán này ta còn thiếu cạnh huyền BC, do đó cần sử dụng định Pythagore để tính.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2 2

              Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) (Định lý Pythagore)

              Nên \(B{C^2} = {5^2} + {12^2} = 169\) suy ra \(BC = 13\) (cm) .

              Theo định nghĩa của tỉ số lượng giác ta có:

              \(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{12}}{{13}};\\\cos \widehat B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{5}{{13}};\\\tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{12}}{5};\\\cot \widehat B = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • CH
              • HĐ1
              • LT1
              • HĐ2
              • HĐ3
              • LT2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 67 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Xét góc C của tam giác ABC vuông tại A (H.4.3) . Hãy chỉ ra cạnh đối và cạnh kề của góc C.

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

              Phương pháp giải:

              Góc B tạo bởi hai cạnh là AB và BC trong đó cạnh BC là cạnh huyền và cạnh AB là cạnh kề, cạnh còn lại của tam giác là cạnh đối.

              Lời giải chi tiết:

              Góc C có cạnh đối là AB và cạnh kề của góc C là AC.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có \(\widehat B = \widehat {B'} = \alpha .\) Chứng minh rằng:

              a) \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C';\)

              b) \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{B'C'}};\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}};\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{A'B'}};\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\)

              Phương pháp giải:

              Chứng minh tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc (tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau) , sử dụng tính chất của tỉ lệ thức để chứng minh ý b (\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) suy ra \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\) và \(\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\) (tính chất tỉ lệ thức) ) .

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

              a) Xét hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta có:

              \(\begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'} = {90^0}\\\widehat B = \widehat {B'} = \alpha \end{array}\)

              Nên \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\left( g-g \right)\)

              b) \(\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\) suy ra \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) (tỉ lệ các cạnh tương ứng)

              Do \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\) nên ta có \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}}\) (tính chất tỉ lệ thức)

              Do \(\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) nên ta có \(\frac{{A'C'}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{BC}}\) (tính chất tỉ lệ thức)

              Do \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) nên ta có \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\) và \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\) (tính chất tỉ lệ thức) 

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 68SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, AC = 12 cm. Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B.

              Phương pháp giải:

              Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3

              Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc B, kí hiệu \(\sin \widehat B\)

              Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cosin của góc B, kí hiệu \(\cos \widehat B\)

              Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc B gọi là \(\tan \widehat B\)

              Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của góc B gọi là \(\cot \widehat B\)

              Ở bài toán này ta còn thiếu cạnh huyền BC, do đó cần sử dụng định Pythagore để tính.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 4

              Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) (Định lý Pythagore)

              Nên \(B{C^2} = {5^2} + {12^2} = 169\) suy ra \(BC = 13\) (cm) .

              Theo định nghĩa của tỉ số lượng giác ta có:

              \(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{12}}{{13}};\\\cos \widehat B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{5}{{13}};\\\tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{12}}{5};\\\cot \widehat B = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 69 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Cho tam giác ABC vuông cân tại A và \(AB = AC = a\) (H.4.7a).

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 5

              a) Hãy tính BC và các tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}}\) và \(\frac{{AC}}{{BC}}.\) Từ đó suy ra \(\sin {45^0};\cos {45^0}.\)

              b) Hãy tính các tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) và \(\frac{{AC}}{{AB}}.\) Từ đó suy ra \(\tan {45^0};\cot {45^0}.\)

              Phương pháp giải:

              Tính BC theo định lý Pythagore ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

              Để tính các tỉ số ta thay các độ đo tương ứng của các cạnh.

              Lời giải chi tiết:

              Tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) (Định lý Pythagore)

              Nên \(B{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\) suy ra \(BC = a\sqrt 2 \)

              a) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

              Do đó \(\sin {45^0} = \sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\) \(\cos {45^0} = \cos \widehat B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

              b) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{a}{a} = 1;\) \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{a}{a} = 1\)

              Do đó \(\tan {45^0} = \tan \widehat B = \frac{{AC}}{{AB}} = 1;\) \(\cot {45^0} = \cot \widehat B = \frac{{AB}}{{AC}} = 1\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 69 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Xét tam giác đều ABC có cạnh bằng 2a.

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 6

              a) Tính đường cao AH của tam giác ABC (H.4.7b) .

              b) Tính \(\sin {30^0};\cos {30^0};\sin {60^0};\cos {60^0}.\)

              c) Tính \(\tan {30^0};\cot {30^0};\tan {60^0};\cot {60^0}.\)

              Phương pháp giải:

              Chú ý trong tam giác đều, đường cao vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến. Từ đó ta tính được cạnh AH và các tỉ số lượng giác liên quan.

              Lời giải chi tiết:

              a) Tam giác ABC đều có đường cao AH nên AH cũng là đường trung tuyến của tam giác. Do đó ta có H là trung điểm của BC nên \(BH = HC = \frac{{BC}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a\)

              Xét tam giác ABH vuông tại H, ta có: \(A{B^2} = A{H^2} + H{B^2}\) (Đjnh lý Pythagore)

              Suy ra \({\left( {2a} \right)^2} = A{H^2} + {a^2}\) nên \(A{H^2} = 3a\) hay \(AH = a\sqrt 3 \)

              b) Tam giác ABC đều nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {60^0}\)

              Nên \(\cos {60^0} = \cos \widehat B = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2};\) \(\sin {60^0} = \sin \widehat B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

              Tam giác ABC đều nên AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác của góc A, do đó \(\widehat {BAH} = \widehat {CAH} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\)

              \(\sin {30^0} = \sin \widehat {BAH} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2};\) \(\cos {30^0} = \cos \widehat {BAH} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

              c) \(\tan {30^0} = \tan \widehat {BAH} = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

              \(\cot {30^0} = \cot \widehat {BAH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \)

              \(\tan {60^0} = \tan \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \)

              \(\cot {60^0} = \tan \widehat {ABH} = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 70 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat C = {45^0}\) và \(AB = c.\) Tính BC và AC theo c.

              Phương pháp giải:

              Từ công thức lượng giác liên quan đến góc C, ta tính được các cạnh còn lại theo AB.

              Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc C, kí hiệu \(\sin \widehat C\)

              Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc C gọi là \(\tan \widehat C\)

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 7

              Ta có: \(\tan \widehat C = \frac{{AB}}{{AC}}\) suy ra \(\tan {45^0} = \frac{c}{{AC}}\) do đó \(1 = \frac{c}{{AC}}\) hay \(AC = c\)

              \(\sin \widehat C = \frac{{AB}}{{BC}}\) suy ra \(\sin {45^0} = \frac{c}{{BC}}\) do đó \(\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{c}{{BC}}\) hay \(BC = \frac{{2c}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 c\)

              Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

              Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, xác định hệ số a, b của hàm số y = ax + b, và vẽ đồ thị hàm số.

              • Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
              • Hệ số a: Hệ số a xác định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
              • Hệ số b: Hệ số b là tung độ gốc của đường thẳng, tức là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
              • Đồ thị hàm số: Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng. Để vẽ đồ thị, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng, ví dụ như giao điểm với trục Ox và trục Oy.

              Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị

              Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để làm được bài này, học sinh cần xác định hai điểm thuộc đồ thị và sử dụng các công thức để tìm hệ số a và b.

              Ví dụ, nếu đồ thị đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), ta có thể sử dụng công thức sau:

              a = (y2 - y1) / (x2 - x1)

              b = y1 - ax1

              Bài 3: Giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất

              Bài 3 đưa ra một bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học và giải bài toán.

              Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính tiền điện, tiền nước, hoặc tính quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định.

              Lời giải chi tiết và hướng dẫn giải

              Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cho từng bài tập trong mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức:

              1. Bài 1: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết)
              2. Bài 2: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết)
              3. Bài 3: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết)

              Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

              Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất một cách nhanh chóng và chính xác, các em cần lưu ý những điều sau:

              • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất.
              • Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.
              • Luyện tập giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.
              • Sử dụng các công thức và phương pháp giải toán một cách linh hoạt.

              Tổng kết

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về các bài tập trong mục 1 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9