Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những chủ đề mới.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài giải này sẽ cung cấp phương pháp giải rõ ràng, giúp bạn hiểu bản chất của bài toán.

Trong hai cặp số (left( {0; - 2} right)) và (left( {2; - 1} right),) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình (left{ begin{array}{l}x - 2y = 44x + 3y = 5end{array} right.?)

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 9 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Trong hai cặp số \(\left( {0; - 2} \right)\) và \(\left( {2; - 1} \right),\) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\\4x + 3y = 5\end{array} \right.?\)

    Phương pháp giải:

    Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là nghiệm của hệ phương trình khi nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(\left( {0; - 2} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}0 - 2.\left( { - 2} \right) = 4\\4.0 + 3\left( { - 2} \right) = -6 \ne 5\end{array} \right.\)

    Nên \(\left( {0; - 2} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Thay \(\left( {2; - 1} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}2 - 2.\left( { - 1} \right) = 4\\4.2 + 3\left( { - 1} \right) = 5\end{array} \right.\) 

    Nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • LT3
    • VD

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 9 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Trong hai cặp số \(\left( {0; - 2} \right)\) và \(\left( {2; - 1} \right),\) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\\4x + 3y = 5\end{array} \right.?\)

    Phương pháp giải:

    Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là nghiệm của hệ phương trình khi nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(\left( {0; - 2} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}0 - 2.\left( { - 2} \right) = 4\\4.0 + 3\left( { - 2} \right) = -6 \ne 5\end{array} \right.\)

    Nên \(\left( {0; - 2} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Thay \(\left( {2; - 1} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}2 - 2.\left( { - 1} \right) = 4\\4.2 + 3\left( { - 1} \right) = 5\end{array} \right.\) 

    Nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 9 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Xét bài toán cổ trong tình huống mở đầu. Gọi x là số cam, y là số quýt cần tính \(\left( {x;y \in {\mathbb{N}^*}} \right),\) ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 17\\10x + 3y = 100\end{array} \right.\)

    Trong hai cặp số \(\left( {10;7} \right)\) và \(\left( {7;10} \right),\) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trỉnh trên? Từ đó cho biết phương án về số cam và số quýt thỏa mãn yêu cầu của bài toán cổ.

    Phương pháp giải:

    Để giải bài toán, ta cần tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho. Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là nghiệm của hệ phương trình khi nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(\left( {10;7} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}10 + 7 = 17\\10.10 + 3.7 = 121 \ne 100\end{array} \right.\)

    Nên \(\left( {10;7} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Thay \(\left( {7;10} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}7 + 10 = 17\\10.7 + 3.10 = 100\end{array} \right.\)

    Nên \(\left( {7;10} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Vậy số quả cam là 7 quả, số quả quýt là 10 quả.

    VD

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 9 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Xét bài toán cổ trong tình huống mở đầu. Gọi x là số cam, y là số quýt cần tính \(\left( {x;y \in {\mathbb{N}^*}} \right),\) ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 17\\10x + 3y = 100\end{array} \right.\)

      Trong hai cặp số \(\left( {10;7} \right)\) và \(\left( {7;10} \right),\) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trỉnh trên? Từ đó cho biết phương án về số cam và số quýt thỏa mãn yêu cầu của bài toán cổ.

      Phương pháp giải:

      Để giải bài toán, ta cần tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho. Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là nghiệm của hệ phương trình khi nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ.

      Lời giải chi tiết:

      Thay \(\left( {10;7} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}10 + 7 = 17\\10.10 + 3.7 = 121 \ne 100\end{array} \right.\)

      Nên \(\left( {10;7} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

      Thay \(\left( {7;10} \right)\) vào hệ đã cho ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}7 + 10 = 17\\10.7 + 3.10 = 100\end{array} \right.\)

      Nên \(\left( {7;10} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

      Vậy số quả cam là 7 quả, số quả quýt là 10 quả.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 2 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các bài toán liên quan đến biểu thức đại số, đặc biệt là các phép toán với đa thức. Việc nắm vững các quy tắc về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức và chia đa thức là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.

      1. Các kiến thức cơ bản cần nắm vững

      • Đơn thức: Định nghĩa, bậc của đơn thức, các phép toán với đơn thức (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Đa thức: Định nghĩa, bậc của đa thức, các phép toán với đa thức (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Hằng đẳng thức đáng nhớ: Các hằng đẳng thức cơ bản như (a+b)2, (a-b)2, a2 - b2, (a+b)3, (a-b)3, v.v.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, v.v.

      2. Phương pháp giải các bài tập thường gặp

      Các bài tập trong mục 2 trang 9 thường yêu cầu:

      1. Thu gọn đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng để thu gọn đa thức.
      2. Tính giá trị của đa thức: Thay giá trị của biến vào đa thức và tính giá trị của nó.
      3. Tìm nghiệm của đa thức: Giải phương trình đa thức để tìm nghiệm.
      4. Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đơn giản hóa biểu thức.

      3. Ví dụ minh họa

      Bài tập: Thu gọn đa thức sau: A = 3x2y - 2xy2 + 5x2y - 4xy2

      Giải:

      A = (3x2y + 5x2y) + (-2xy2 - 4xy2)

      A = 8x2y - 6xy2

      4. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 2 trang 9, bạn nên:

      • Giải các bài tập trong SGK: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa để làm quen với các dạng bài khác nhau.
      • Giải các bài tập trong sách bài tập: Giải các bài tập trong sách bài tập để nâng cao kỹ năng giải toán.
      • Tìm kiếm các tài liệu tham khảo: Tham khảo các tài liệu tham khảo khác như các trang web học toán online, các video hướng dẫn giải toán, v.v.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      5. Mở rộng kiến thức

      Ngoài các kiến thức và kỹ năng đã trình bày ở trên, bạn có thể tìm hiểu thêm về:

      • Các ứng dụng của đa thức trong thực tế: Đa thức được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, kinh tế, v.v.
      • Các phương pháp giải phương trình đa thức nâng cao: Các phương pháp giải phương trình đa thức bậc cao, phương trình vô tỷ, v.v.

      6. Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      (a+b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
      (a-b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
      a2 - b2 = (a+b)(a-b)Hiệu hai bình phương

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9