Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”; F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”; G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 6”.

Đề bài

Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:

E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”;

F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”;

G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 6”.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

Ta có bảng miêu tả không gian mẫu là:

Giải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Do đó, số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \) là 36.

Vì gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất nên các kết quả có thể xảy ra là đồng khả năng.

Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố E là: (5, 6), (6, 5). Do đó, \(P\left( E \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\).

Có 9 kết quả thuận lợi của biến cố F là: (2, 6), (3, 5), (3, 6), (4, 4), (4, 5), (5, 3), (5, 4), (6, 2), (6, 3). Do đó, \(P\left( F \right) = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}\).

Có 10 kết quả thuận lợi của biến cố G là: (1, 1), (1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 1), (2, 2), (2, 3), (3, 1), (3, 2), (4, 1). Do đó, \(P\left( F \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình hình học, cụ thể là phần kiến thức về đường tròn. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, và mối quan hệ giữa góc nội tiếp và cung bị chắn để giải quyết.

Nội dung bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến AB và AC đến đường tròn (B và C là các tiếp điểm). Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh rằng A, O, M thẳng hàng.

Lời giải chi tiết bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

  1. Phân tích bài toán: Để chứng minh A, O, M thẳng hàng, ta cần chứng minh rằng AM là đường trung tuyến của tam giác ABC và đồng thời là đường cao.
  2. Chứng minh:
    • Xét tam giác ABC, ta có AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến kẻ từ một điểm đến đường tròn). Do đó, tam giác ABC cân tại A.
    • Vì M là trung điểm của BC, nên AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.
    • Trong tam giác cân ABC, đường trung tuyến AM đồng thời là đường cao, tức là AM ⊥ BC.
    • Xét đường tròn (O), ta có OB ⊥ AB tại B và OC ⊥ AC tại C (tính chất tiếp tuyến).
    • Vì AB = AC, OB = OC (bán kính), OA là cạnh chung, nên tam giác OBA và OCA bằng nhau (cạnh - cạnh - cạnh).
    • Suy ra ∠BOA = ∠COA.
    • Xét tam giác OBM và OCM, ta có OB = OC, OM là cạnh chung, ∠OBM = ∠OCM = 90°.
    • Suy ra tam giác OBM và OCM bằng nhau (cạnh - góc - cạnh).
    • Do đó, BM = CM.
    • Vì AM ⊥ BC tại M, nên ∠AMB = 90°.
    • Xét tam giác OBM vuông tại B, ta có ∠BOM = 90° - ∠OBM.
    • Xét tam giác ABM vuông tại M, ta có ∠BAM = 90° - ∠ABM.
    • Ta có ∠ABM = ∠OBM, do đó ∠BAM = ∠BOM.
    • Vì ∠BAM = ∠BOM, nên A, O, M thẳng hàng.

Các kiến thức liên quan đến bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

  • Góc nội tiếp: Góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai điểm khác trên đường tròn. Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
  • Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung: Góc tạo bởi một tiếp tuyến và một dây cung có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn.
  • Tính chất hai tiếp tuyến kẻ từ một điểm đến đường tròn: Hai tiếp tuyến kẻ từ một điểm đến đường tròn có độ dài bằng nhau.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đường tròn, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 8.17 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài tập 8.18 trang 67 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài tập 8.16 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các tính chất của đường tròn và ứng dụng của chúng trong giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài toán này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9