Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 7.8 trang 42 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Quay 150 lần một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt với các màu xanh, đỏ, tím, vàng. Quan sát mũi tên chỉ vào hình quạt màu gì và ghi lại, thu được kết quả sau: a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên. b) Ước lượng các xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh, màu vàng. c) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
Đề bài
Quay 150 lần một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt với các màu xanh, đỏ, tím, vàng. Quan sát mũi tên chỉ vào hình quạt màu gì và ghi lại, thu được kết quả sau:

a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.
b) Ước lượng các xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh, màu vàng.
c) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.
+ Lập bảng tần số tương đối:

b) Xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh là khoảng 40%, xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu vàng là khoảng 13,33%.
c) Cách vẽ biểu đồ tần số tương đối:
Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức \({360^o}.{f_i}\) với \(i = 1,...,k\)
Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.
Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và tiêu đề.
Lời giải chi tiết
a) Tần số tương đối của số lần quay vào hình quạt màu xanh, đỏ, tím, vàng lần lượt là: \({f_1} = \frac{{60}}{{150}} = 40\% ,{f_2} = \frac{{30}}{{150}} = 20\% ;{f_3} = \frac{{40}}{{150}} \approx 26,67\% ,{f_4} = \frac{{20}}{{150}} \approx 13,33\% \)

b) Xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh là khoảng 40%, xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu vàng là khoảng 13,33%.
c) Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối của quay được vào các hình quạt: Xanh: \({360^o}.40\% = {144^o}\), đỏ: \({360^o}.20\% = {72^o}\), tím: \({360^o}.26,67\% = 96,{012^o}\), vàng: \({360^o}.13,33\% = 47,{988^o}\).
Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt.

Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề.

Bài tập 7.8 trang 42 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số và cách xác định phương trình đường thẳng.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài tập 7.8, yêu cầu thường là tìm phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước, hoặc xác định giao điểm của hai đường thẳng. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Có nhiều phương pháp khác nhau để giải bài tập 7.8, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng bài toán. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:
Ví dụ: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = 3.
Giải:
Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b. Vì đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = 3, ta có:
2 = 3 * 1 + b
=> b = -1
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 3x - 1.
Khi giải bài tập 7.8, bạn cần lưu ý một số điều sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 7.8, bạn có thể làm thêm một số bài tập sau:
Bài tập 7.8 trang 42 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Hệ số góc | Độ dốc của đường thẳng. |
| Phương trình đường thẳng | Biểu thức mô tả mối quan hệ giữa x và y trên đường thẳng. |