Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về đường tròn, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa đường tròn, các khái niệm liên quan như tâm, bán kính, dây cung, và các tính chất cơ bản của đường tròn. Bài học được trình bày một cách dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa và bài tập thực hành để giúp bạn nắm vững kiến thức.

1. Đường tròn

1. Đường tròn

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức 1

Định nghĩa đường tròn

Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), kí hiệu là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.

Khi không cần để ý đến bán kính ta kí hiệu đường tròn tâm O là (O).

Điểm thuộc đường tròn

Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết \(A \in \left( O \right)\). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức 2

Tổng quát:

- Điểm A nằm trên đường tròn (O; R) nếu OA = R;

- Điểm A nằm trong đường tròn (O; R) nếu OA < R;

- Điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) nếu OA > R.

Hình tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn (O;R).

2. Tính đối xứng của đường tròn

a) Đối xứng tâm

Hai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn MM’.

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức 3

Ví dụ: Nếu O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì

+) OA = OC nên A và C đối xứng với nhau.

+) OB = OD nên B và D đối xứng với nhau.

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức 4

b) Đối xứng trục

Hai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d) nếu d là đường trung trực của đoạn MM’.

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức 5

Ví dụ: Nếu AH là đường cao trong tam giác ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH.

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức 6

c) Tâm đối xứng của đường tròn

- Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó.

- Đường tròn có một tâm đối xứng.

d) Trục đối xứng của đường tròn

- Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.

- Đường tròn có vô số trục đối xứng.

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức 7

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức

Đường tròn là một trong những hình học cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 9. Việc nắm vững lý thuyết về đường tròn là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, đặc biệt là trong chương trình Kết nối tri thức.

1. Định nghĩa đường tròn

Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cố định gọi là tâm của đường tròn.

Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn được gọi là bán kính (thường ký hiệu là R).

2. Các khái niệm liên quan đến đường tròn

  • Dây cung: Đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn.
  • Đường kính: Dây cung đi qua tâm của đường tròn. Độ dài đường kính bằng hai lần bán kính (d = 2R).
  • Cung tròn: Một phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm trên đường tròn.
  • Hình tròn: Tập hợp tất cả các điểm nằm bên trong hoặc trên đường tròn.

3. Tính chất cơ bản của đường tròn

Một số tính chất quan trọng của đường tròn:

  • Bất kỳ đường kính nào của đường tròn cũng chia đường tròn thành hai nửa bằng nhau gọi là các nửa đường tròn.
  • Khoảng cách từ tâm đến một dây cung luôn nhỏ hơn hoặc bằng bán kính.
  • Hai dây cung cách đều tâm thì bằng nhau.
  • Hai dây cung bằng nhau thì cách đều tâm.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho đường tròn (O) có bán kính R = 5cm. Vẽ dây cung AB có độ dài 6cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây cung AB.

Giải:

Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó, OH vuông góc với AB. Ta có AH = HB = AB/2 = 3cm.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông OHA, ta có:

OH2 + AH2 = OA2

OH2 + 32 = 52

OH2 = 25 - 9 = 16

OH = 4cm

Vậy, khoảng cách từ tâm O đến dây cung AB là 4cm.

Ví dụ 2: Cho hai dây cung AB và CD của đường tròn (O) bằng nhau. Chứng minh rằng AB và CD cách đều tâm O.

Giải:

Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Khi đó, OM vuông góc với AB và ON vuông góc với CD.

Vì AB = CD nên AM = CN (do M và N là trung điểm).

Xét hai tam giác vuông OMA và ONC, ta có:

OA = OC (bán kính)

AM = CN (chứng minh trên)

Suy ra, tam giác OMA = tam giác ONC (cạnh huyền - cạnh góc vuông).

Do đó, OM = ON (cạnh góc vuông tương ứng).

Vậy, AB và CD cách đều tâm O.

5. Bài tập vận dụng

  1. Cho đường tròn (O) có bán kính R = 7cm. Vẽ dây cung EF có độ dài 10cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây cung EF.
  2. Cho hai dây cung PQ và RS của đường tròn (O) sao cho PQ = 8cm và RS = 12cm. Dây nào gần tâm O hơn?
  3. Chứng minh rằng trong một đường tròn, đường kính là dây cung dài nhất.

6. Kết luận

Lý thuyết Mở đầu về đường tròn Toán 9 Kết nối tri thức là nền tảng quan trọng để học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Việc nắm vững các định nghĩa, khái niệm và tính chất cơ bản của đường tròn sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9