Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.

Tính và so sánh (sqrt {{{left( { - 3} right)}^2}.25} ) với (left| { - 3} right|.sqrt {25} )

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 54 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Tính và so sánh \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} \) với \(\left| { - 3} \right|.\sqrt {25} \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về căn bậc hai để tính.

    Từ hai kết quả thu được, ta so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} = \sqrt {9.25} = \sqrt {225} = 15\)

    \(\left| { - 3} \right|.\sqrt {25} = 3.5 = 15\)

    Do đó ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} = \left| { - 3} \right|.\sqrt {25} \)

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 54 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

      a) \(\sqrt {12} ;\)

      b) \(3\sqrt {27} ;\)

      c) \(5\sqrt {48} .\)

      Phương pháp giải:

      Ta có \(\sqrt {{a^2}.b} = \left| a \right|.\sqrt b \)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {12} = \sqrt {4.3} = \sqrt {{2^2}.3} = 2\sqrt 3 \)

      b) \(3\sqrt {27} = 3\sqrt {9.3} = 3.\sqrt {{3^2}.3} = 3.3.\sqrt 3 = 9\sqrt 3 \)

      c) \(5\sqrt {48} = 5.\sqrt {16.3} = 5.\sqrt {{4^2}.3} = 5.4.\sqrt 3 = 20\sqrt 3 \)

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 55 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{3}{5}} .\)

        Phương pháp giải:

        Nhân cả tử và mẫu của biểu thức lấy căn với 5 và đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\sqrt {\frac{3}{5}} = \sqrt {\frac{{3.5}}{{5.5}}} = \sqrt {\frac{{15}}{{{5^2}}}} = \frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {{5^2}} }} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • LT2
        • TL

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 54 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Tính và so sánh \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} \) với \(\left| { - 3} \right|.\sqrt {25} \)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về căn bậc hai để tính.

        Từ hai kết quả thu được, ta so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} = \sqrt {9.25} = \sqrt {225} = 15\)

        \(\left| { - 3} \right|.\sqrt {25} = 3.5 = 15\)

        Do đó ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} = \left| { - 3} \right|.\sqrt {25} \)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 54 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

        a) \(\sqrt {12} ;\)

        b) \(3\sqrt {27} ;\)

        c) \(5\sqrt {48} .\)

        Phương pháp giải:

        Ta có \(\sqrt {{a^2}.b} = \left| a \right|.\sqrt b \)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\sqrt {12} = \sqrt {4.3} = \sqrt {{2^2}.3} = 2\sqrt 3 \)

        b) \(3\sqrt {27} = 3\sqrt {9.3} = 3.\sqrt {{3^2}.3} = 3.3.\sqrt 3 = 9\sqrt 3 \)

        c) \(5\sqrt {48} = 5.\sqrt {16.3} = 5.\sqrt {{4^2}.3} = 5.4.\sqrt 3 = 20\sqrt 3 \)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 55 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{3}{5}} .\)

        Phương pháp giải:

        Nhân cả tử và mẫu của biểu thức lấy căn với 5 và đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\sqrt {\frac{3}{5}} = \sqrt {\frac{{3.5}}{{5.5}}} = \sqrt {\frac{{15}}{{{5^2}}}} = \frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {{5^2}} }} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 55SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Vuông làm: \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5} = - 2\sqrt 5 \)

        Em có đồng ý với cách làm của Vuông không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép tính \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5} \) để nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\sqrt {{a^2}.b} = \left| a \right|.\sqrt b \) nên \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5} = \left| { - 2} \right|.\sqrt 5 = 2\sqrt 5 \)

        Vậy ta có thể kết luận Vuông làm sai.

        TL

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 55SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Vuông làm: \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5} = - 2\sqrt 5 \)

          Em có đồng ý với cách làm của Vuông không? Vì sao?

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép tính \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5} \) để nhận xét.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\sqrt {{a^2}.b} = \left| a \right|.\sqrt b \) nên \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5} = \left| { - 2} \right|.\sqrt 5 = 2\sqrt 5 \)

          Vậy ta có thể kết luận Vuông làm sai.

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

          Nội dung chính của mục 1 trang 54, 55

          Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

          • Ôn tập khái niệm hàm số: Định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị.
          • Hàm số bậc nhất: Khái niệm, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
          • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị, các trường hợp đặc biệt (a > 0, a < 0).
          • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải bài toán thực tế.

          Bài tập trọng tâm và phương pháp giải

          Các bài tập trong mục 1 thường xoay quanh việc:

          • Xác định hàm số bậc nhất.
          • Tìm hệ số a và b của hàm số.
          • Vẽ đồ thị hàm số.
          • Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với các trục tọa độ.
          • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Xác định hàm số bậc nhất

          Để xác định một hàm số có phải là hàm số bậc nhất hay không, ta cần kiểm tra xem nó có dạng y = ax + b (a ≠ 0) hay không. Nếu có, thì đó là hàm số bậc nhất. Ngược lại, không phải.

          Bài 2: Tìm hệ số a và b

          Để tìm hệ số a và b, ta có thể sử dụng các thông tin đã cho trong đề bài, chẳng hạn như tọa độ của một điểm thuộc đồ thị hàm số hoặc các điều kiện khác.

          Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số

          Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Sau đó, nối hai điểm này lại với nhau bằng một đường thẳng. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số.

          Bài 4: Tìm tọa độ giao điểm

          Để tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox, ta cho y = 0 và giải phương trình để tìm x. Tương tự, để tìm tọa độ giao điểm với trục Oy, ta cho x = 0 và giải phương trình để tìm y.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
          • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số thành thạo.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
          • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp.

          Ví dụ minh họa

          Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy xác định hệ số a và b, vẽ đồ thị hàm số và tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với trục Ox và trục Oy.

          Giải:

          • Hệ số a = 2, b = -1.
          • Để vẽ đồ thị, ta xác định hai điểm A(0; -1) và B(1; 1). Nối A và B lại với nhau, ta được đồ thị hàm số.
          • Giao điểm với trục Ox: Cho y = 0, ta có 2x - 1 = 0 => x = 1/2. Vậy tọa độ giao điểm là (1/2; 0).
          • Giao điểm với trục Oy: Cho x = 0, ta có y = -1. Vậy tọa độ giao điểm là (0; -1).

          Tổng kết

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập mục 1 trang 54, 55 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9