Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tốt nhất để giúp bạn học tập hiệu quả.

Trang 114 SGK Toán 9 tập 2 chứa những bài tập quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các chủ đề đã học. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và cách giải chi tiết cho từng bài tập, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập.

Sử dụng phần mềm GeoGebra thực hiện các yêu cầu sau:

TH1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 114SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Giải các phương trình sau:

    a) \({x^2} - 4x + 10 = 0\);

    b) \(x + \frac{9}{{x - 1}} = 7\);

    c) \({x^2} - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 2\sqrt 3 = 0\);

    d) \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - 1}}\).

    Phương pháp giải:

    + Để giải phương trình nói chung, ta dùng lệnh Solve (<phương trình>) hoặc Solutions (<phương trình>) trên ô lệnh của cửa sổ CAS kết quả sẽ hiển thị ngay bên dưới.

    + Nghiệm của phương trình được biểu diễn dưới dạng tập hợp. Chú ý, kí hiệu {} thể hiện phương trình vô nghiệm.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

    Vậy phương trình \({x^2} - 4x + 10 = 0\) vô nghiệm.

    b)

    Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 2

    Vậy phương trình \(x + \frac{9}{{x - 1}} = 7\) có nghiệm \(x = 4\).

    c)

    Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 3

    Vậy phương trình \({x^2} - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 2\sqrt 3 = 0\) có nghiệm \(x = \sqrt 3 - 3;x = \sqrt 3 + 1\).

    d)

    Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 4

    Vậy phương trình \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - 1}}\) vô nghiệm.

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 114 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + \sqrt 3 \) và parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\).

      a) Vẽ đường thẳng (d) và parabol (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P).

      Phương pháp giải:

      - Khởi động GeoGebra và chọn đồng thời hai chế độ Graphic 2 và CAS để vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) và hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

      + Nhập công thức hàm số \(y = a{x^2}\) và \(y = ax + b\) vào từng ô lệnh trong cửa sổ CAS.

      + Nháy chuột chọn nút Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1 ở đầu mỗi ô lệnh để vẽ đồ thị hàm số trong cửa sổ Graphic 2.

      - Sử dụng câu lệnh Intersect ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình tương ứng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Nhập

      Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 2

      Ta được đồ thị

      Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 3

      b)

      Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 4

      TH2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 114SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các hệ phương trình sau:

        a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right.\);

        b) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\3x + \sqrt[3]{3}y = 6\end{array} \right.\);

        c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 0\\2x - 3y = 0\end{array} \right.\);

        d) \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 5 - \left( {1 + \sqrt 3 } \right)y = 1\\\left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + y\sqrt 5 = 1\end{array} \right.\).

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Sử dụng câu lệnh Solve ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}, {<biến số thứ nhất>, (<biến số thứ hai>}) hoặc Solutions ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}, {<biến số thứ nhất>, (<biến số thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS kết quả sẽ hiển thị ngay bên dưới.

        Cách 2: Sử dụng câu lệnh Intersect ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = 2;y = 1\).

        b)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\3x + \sqrt[3]{3}y = 6\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = \frac{{ - 3{{\sqrt[3]{3}}^2} - 9\sqrt[3]{3} + 13}}{8};y = \frac{{3{{\sqrt[3]{3}}^2} + 9\sqrt[3]{3} + 27}}{8}\).

        c)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 3

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 0\\2x - 3y = 0\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = 0;y = 0\).

        d)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 4

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 5 - \left( {1 + \sqrt 3 } \right)y = 1\\\left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + y\sqrt 5 = 1\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 5 }}{3} + \frac{{\sqrt 3 }}{3} + \frac{1}{3};y = \frac{{\sqrt 5 }}{3} + \frac{{\sqrt 3 }}{3} - \frac{1}{3}\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • TH1
        • TH2
        • TH3

        Sử dụng phần mềm GeoGebra thực hiện các yêu cầu sau:

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 114SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các phương trình sau:

        a) \({x^2} - 4x + 10 = 0\);

        b) \(x + \frac{9}{{x - 1}} = 7\);

        c) \({x^2} - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 2\sqrt 3 = 0\);

        d) \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - 1}}\).

        Phương pháp giải:

        + Để giải phương trình nói chung, ta dùng lệnh Solve (<phương trình>) hoặc Solutions (<phương trình>) trên ô lệnh của cửa sổ CAS kết quả sẽ hiển thị ngay bên dưới.

        + Nghiệm của phương trình được biểu diễn dưới dạng tập hợp. Chú ý, kí hiệu {} thể hiện phương trình vô nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Vậy phương trình \({x^2} - 4x + 10 = 0\) vô nghiệm.

        b)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Vậy phương trình \(x + \frac{9}{{x - 1}} = 7\) có nghiệm \(x = 4\).

        c)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Vậy phương trình \({x^2} - 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 2\sqrt 3 = 0\) có nghiệm \(x = \sqrt 3 - 3;x = \sqrt 3 + 1\).

        d)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

        Vậy phương trình \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - 1}}\) vô nghiệm.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 114SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải các hệ phương trình sau:

        a) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right.\);

        b) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\3x + \sqrt[3]{3}y = 6\end{array} \right.\);

        c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 0\\2x - 3y = 0\end{array} \right.\);

        d) \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 5 - \left( {1 + \sqrt 3 } \right)y = 1\\\left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + y\sqrt 5 = 1\end{array} \right.\).

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Sử dụng câu lệnh Solve ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}, {<biến số thứ nhất>, (<biến số thứ hai>}) hoặc Solutions ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}, {<biến số thứ nhất>, (<biến số thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS kết quả sẽ hiển thị ngay bên dưới.

        Cách 2: Sử dụng câu lệnh Intersect ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = 2;y = 1\).

        b)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\3x + \sqrt[3]{3}y = 6\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = \frac{{ - 3{{\sqrt[3]{3}}^2} - 9\sqrt[3]{3} + 13}}{8};y = \frac{{3{{\sqrt[3]{3}}^2} + 9\sqrt[3]{3} + 27}}{8}\).

        c)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 7

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 0\\2x - 3y = 0\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = 0;y = 0\).

        d)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 8

        Vậy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 5 - \left( {1 + \sqrt 3 } \right)y = 1\\\left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + y\sqrt 5 = 1\end{array} \right.\) có nghiệm \(x = \frac{{\sqrt 5 }}{3} + \frac{{\sqrt 3 }}{3} + \frac{1}{3};y = \frac{{\sqrt 5 }}{3} + \frac{{\sqrt 3 }}{3} - \frac{1}{3}\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 114 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + \sqrt 3 \) và parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\).

        a) Vẽ đường thẳng (d) và parabol (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

        b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P).

        Phương pháp giải:

        - Khởi động GeoGebra và chọn đồng thời hai chế độ Graphic 2 và CAS để vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) và hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

        + Nhập công thức hàm số \(y = a{x^2}\) và \(y = ax + b\) vào từng ô lệnh trong cửa sổ CAS.

        + Nháy chuột chọn nút Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 9 ở đầu mỗi ô lệnh để vẽ đồ thị hàm số trong cửa sổ Graphic 2.

        - Sử dụng câu lệnh Intersect ({<phương trình thứ nhất>, (<phương trình thứ hai>}) trên ô lệnh của cửa sổ CAS để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        a) Nhập

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 10

        Ta được đồ thị

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 11

        b)

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 12

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Bài viết liên quan

        Giải câu hỏi trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương IV: Hệ phương trình bậc hai hai ẩn. Các bài tập trên trang này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, cũng như các bài toán đại số phức tạp hơn. Việc nắm vững phương pháp giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập này.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 114

        Chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trên trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức:

        Bài 4.1 (trang 114)

        Bài 4.1 yêu cầu học sinh giải các hệ phương trình bậc hai hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp thế. Để giải bài này, bạn cần xác định hệ số của x và y trong mỗi phương trình, sau đó lựa chọn phương pháp phù hợp để khử một ẩn và tìm ra giá trị của ẩn còn lại.

        Ví dụ:

        Hệ phương trìnhLời giải

        2x + y = 5

        x - y = 1

        Cộng hai phương trình, ta được: 3x = 6 => x = 2

        Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được: 2 - y = 1 => y = 1

        Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1)

        Bài 4.2 (trang 114)

        Bài 4.2 thường liên quan đến việc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Để giải bài toán này, bạn cần xác định các đại lượng cần tìm, đặt ẩn cho chúng, và thiết lập các phương trình dựa trên các mối quan hệ được cho trong bài toán.

        Ví dụ:

        Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

        Giải:

        • Gọi x là quãng đường AB (km).
        • Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ).
        • Thời gian thực tế đi từ A đến B là 1 + (x-40)/50 (giờ).
        • Ta có phương trình: 1 + (x-40)/50 = x/40 + 0.5
        • Giải phương trình, ta được x = 200.

        Vậy quãng đường AB là 200km.

        Bài 4.3 (trang 114)

        Bài 4.3 có thể là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết. Hãy đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin được cho, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Mẹo giải bài tập trang 114 hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
        2. Xác định đúng phương pháp: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng loại bài tập.
        3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trang 114 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Hãy nhớ rằng, việc học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9