Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 72, 73, 74 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB và O là một điểm trên d (H.9.12). Hỏi đường tròn tâm O đi qua điểm A thì có đi qua điểm B không?

LT1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 73 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Cho tam giác ABC có \(AC = 3cm,AB = 4cm\) và \(BC = 5cm\). Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định lí Pythagore đảo chứng minh tam giác ABC vuông tại A, suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(\frac{{BC}}{2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\left( {do\;{3^2} + {4^2} = {5^2}} \right)\) nên tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo)

    Do đó, bán kính đường tròn tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(R = \frac{{BC}}{2} = \frac{5}{2}\left( {cm} \right)\).

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 72 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB và O là một điểm trên d (H.9.12). Hỏi đường tròn tâm O đi qua điểm A thì có đi qua điểm B không?

      Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh \(OA = OB\), suy ra đường tròn tâm O đi qua điểm A thì đi qua điểm B.

      Lời giải chi tiết:

      Do O thuộc đường trung trực của AB nên \(OA = OB\).

      Suy ra, đường tròn tâm O đi qua điểm A thì đi qua điểm B.

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 72SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho tam giác ABC có ba đường trung trực đồng quy tại O (H.9.13). Hãy giải thích tại sao đường tròn (O; OA) đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

        Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        + Dùng tính chất ba đường trung trực trong tam giác suy ra \(OA = OB = OC\).

        + Suy ra, đường tròn (O; OA) đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

        Lời giải chi tiết:

        Vì tam giác ABC có ba đường trung trực đồng quy tại O nên \(OA = OB = OC\).

        Do đó, 3 điểm A, B, C thuộc đường tròn đường kính OA.

        Vậy đường tròn (O; OA) đi qua ba đỉnh của tam giác ABC

        LT2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 74 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính bằng 4cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.

          Phương pháp giải:

          + Vì tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O) nên O là trọng tâm, trực tâm của tam giác ABC.

          + Gọi H là giao điểm của AO và BC nên AH là trung trực đồng thời là đường cao trong tam giác đều ABC. Do đó: \(OA = \frac{{BC\sqrt 3 }}{3}\), từ đó tính được BC.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6 1

          Vì tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O) nên O là trọng tâm, trực tâm của tam giác ABC.

          Gọi H là giao điểm của AO và BC nên AH là trung trực đồng thời là đường cao trong tam giác đều ABC.

          Do đó: \(OA = \frac{{BC\sqrt 3 }}{3} \) suy ra \(BC = \sqrt 3 OA = 4\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

          Vậy cạnh của tam giác đều bằng \(4\sqrt 3 cm\).

          HĐ3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 73 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A (H.9.15). Gọi N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC.

            a) Vẽ hai đường trung trực a, b của các cạnh AB, AC, cắt nhau tại M.

            b) Hãy giải thích vì sao MN, MP là các đường trung bình của tam giác ABC.

            c) Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của BC, từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC có tâm M và bán kính \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

            Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

            Phương pháp giải:

            a) Vẽ đường thẳng a vuông góc với AB tại N thì a là đường trung trực của cạnh AB.

            Vẽ đường thẳng b vuông góc với AC tại P thì b là đường trung trực của cạnh AC.

            b) + Chứng minh a//AC, b//AB.

            + Sử dụng tính chất: Trong một tam giác, nếu một đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba chứng minh được MN, MP là các đường trung bình của tam giác ABC.

            c) Chứng minh tứ giác ANMP là hình chữ nhật, suy ra \(\widehat {NMP} = {90^o}\).

            Chứng minh được \(\widehat {BMN} = {180^o}\) nên 3 điểm M, B, C thẳng hàng. Mà \(MB = MC = AM\), M là trung điểm của BC. Từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC có tâm M và bán kính \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Vẽ đường thẳng a vuông góc với AB tại N thì a là đường trung trực của cạnh AB.

            Vẽ đường thẳng b vuông góc với AC tại P thì b là đường trung trực của cạnh AC.

            b) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(AB \bot AC\), vì a là trung trực của AB nên \(a \bot AB\), suy ra: a//AC.

            Vì b là đường trung trực của AC nên \(b \bot AC\), mà \(AB \bot AC\)(cmt) nên b//AB.

            Xét tam giác ABC có:

            + Vì a//AC, mà N là trung điểm của AB nên đường thẳng a đi qua trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ABC.

            + Vì b//AB, mà P là trung điểm của AC nên đường thẳng b đi qua trung điểm của BC. Do đó, MP là đường trung bình của tam giác ABC.

            c) Vì đường thẳng a và b cùng đi qua trung điểm của BC nên đường thẳng a và b cắt nhau tại trung điểm của BC.

            Mà M là giao điểm của a và b (gt)

            Do đó M là trung điểm của BC.

            Suy ra \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\)

            Vì \(M \in a\) nên MA = MB (tính chất đường trung trực)

            Suy ra \(MA = MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

            Vậy M là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC và bán kính \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

            CH

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 73 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Hãy kể tên bốn tam giác nội tiếp đường tròn (O) trong Hình 9.14.

              Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

              Phương pháp giải:

              Chỉ ra 4 điểm B, C, M, N thuộc đường tròn (O) nên các tam giác MNC, MNB, BCM, BCN nội tiếp đường tròn (O).

              Lời giải chi tiết:

              Vì 4 điểm B, C, M, N thuộc đường tròn (O) nên các tam giác MNC, MNB, BCM, BCN nội tiếp đường tròn (O).

              HĐ4

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 73SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                a) Vẽ tam giác đều ABC. Hãy trình bày cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và vẽ đường tròn đó.

                b) Giải thích vì sao tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trùng với trọng tâm của tam giác đó (H.9.17).

                c) Giải thích vì sao \(\widehat {OBM} = {30^o}\) và \(OB = \frac{{\sqrt 3 }}{3}BC\) (với M là trung điểm của BC).

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5 1

                Phương pháp giải:

                a) Kẻ ba đường trung trực của các cạnh AB, AC, BC. Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực đó thì O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

                b) + Trong tam giác đều, giao điểm của ba đường trung trực đồng thời là trọng tâm của tam giác đó.

                + Suy ra, tâm O đường tròn ngoại tiếp trùng với trọng tâm của tam giác đó.

                c) Gọi E là giao điểm của BO và AC.

                + Chứng minh BE là đường phân giác và trung tuyến của tam giác đều ABC.

                Do đó, \(OB = \frac{2}{3}BE\), \(\widehat {OBM} = {30^o}\)

                + Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BEC để tính BE, từ đó tính OB.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5 2

                a) Kẻ ba đường trung trực của các cạnh AB, AC, BC. Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực đó thì O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

                b) Vì tam giác ABC đều nên O vừa là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác, vừa là trọng tâm của tam giác. Do đó, tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trùng với trọng tâm của tam giác đó.

                c) Tam giác ABC đều nên \(BC = AC,\widehat {ABC} = {60^o}\)

                Vì tam giác ABC đều nên BO là đường trung trực, đường trung tuyến và đường phân giác của tam giác.

                Do đó \(\widehat {OBM} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = \frac{1}{2}{.60^o} = {30^o}\).

                Vì tam giác OBM vuông tại M nên áp dụng tỉ số lượng giác ta có:

                \(cosOBM = \frac{BM}{OM}\)

                suy ra \(OB = \frac{BM}{cosOBM} = \frac{BC}{2.\frac{\sqrt 3}{2}} = \frac{BC}{\sqrt 3} = \frac{\sqrt 3}{3}BC\)

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ1
                • HĐ2
                • CH
                • HĐ3
                • LT1
                • HĐ4
                • LT2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 72 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB và O là một điểm trên d (H.9.12). Hỏi đường tròn tâm O đi qua điểm A thì có đi qua điểm B không?

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

                Phương pháp giải:

                Chứng minh \(OA = OB\), suy ra đường tròn tâm O đi qua điểm A thì đi qua điểm B.

                Lời giải chi tiết:

                Do O thuộc đường trung trực của AB nên \(OA = OB\).

                Suy ra, đường tròn tâm O đi qua điểm A thì đi qua điểm B.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 72SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Cho tam giác ABC có ba đường trung trực đồng quy tại O (H.9.13). Hãy giải thích tại sao đường tròn (O; OA) đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

                Phương pháp giải:

                + Dùng tính chất ba đường trung trực trong tam giác suy ra \(OA = OB = OC\).

                + Suy ra, đường tròn (O; OA) đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

                Lời giải chi tiết:

                Vì tam giác ABC có ba đường trung trực đồng quy tại O nên \(OA = OB = OC\).

                Do đó, 3 điểm A, B, C thuộc đường tròn đường kính OA.

                Vậy đường tròn (O; OA) đi qua ba đỉnh của tam giác ABC

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 73 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Hãy kể tên bốn tam giác nội tiếp đường tròn (O) trong Hình 9.14.

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

                Phương pháp giải:

                Chỉ ra 4 điểm B, C, M, N thuộc đường tròn (O) nên các tam giác MNC, MNB, BCM, BCN nội tiếp đường tròn (O).

                Lời giải chi tiết:

                Vì 4 điểm B, C, M, N thuộc đường tròn (O) nên các tam giác MNC, MNB, BCM, BCN nội tiếp đường tròn (O).

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 73 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A (H.9.15). Gọi N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC.

                a) Vẽ hai đường trung trực a, b của các cạnh AB, AC, cắt nhau tại M.

                b) Hãy giải thích vì sao MN, MP là các đường trung bình của tam giác ABC.

                c) Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của BC, từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC có tâm M và bán kính \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

                Phương pháp giải:

                a) Vẽ đường thẳng a vuông góc với AB tại N thì a là đường trung trực của cạnh AB.

                Vẽ đường thẳng b vuông góc với AC tại P thì b là đường trung trực của cạnh AC.

                b) + Chứng minh a//AC, b//AB.

                + Sử dụng tính chất: Trong một tam giác, nếu một đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba chứng minh được MN, MP là các đường trung bình của tam giác ABC.

                c) Chứng minh tứ giác ANMP là hình chữ nhật, suy ra \(\widehat {NMP} = {90^o}\).

                Chứng minh được \(\widehat {BMN} = {180^o}\) nên 3 điểm M, B, C thẳng hàng. Mà \(MB = MC = AM\), M là trung điểm của BC. Từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC có tâm M và bán kính \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

                Lời giải chi tiết:

                a) Vẽ đường thẳng a vuông góc với AB tại N thì a là đường trung trực của cạnh AB.

                Vẽ đường thẳng b vuông góc với AC tại P thì b là đường trung trực của cạnh AC.

                b) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(AB \bot AC\), vì a là trung trực của AB nên \(a \bot AB\), suy ra: a//AC.

                Vì b là đường trung trực của AC nên \(b \bot AC\), mà \(AB \bot AC\)(cmt) nên b//AB.

                Xét tam giác ABC có:

                + Vì a//AC, mà N là trung điểm của AB nên đường thẳng a đi qua trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ABC.

                + Vì b//AB, mà P là trung điểm của AC nên đường thẳng b đi qua trung điểm của BC. Do đó, MP là đường trung bình của tam giác ABC.

                c) Vì đường thẳng a và b cùng đi qua trung điểm của BC nên đường thẳng a và b cắt nhau tại trung điểm của BC.

                Mà M là giao điểm của a và b (gt)

                Do đó M là trung điểm của BC.

                Suy ra \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\)

                Vì \(M \in a\) nên MA = MB (tính chất đường trung trực)

                Suy ra \(MA = MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

                Vậy M là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC và bán kính \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\).

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 73 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Cho tam giác ABC có \(AC = 3cm,AB = 4cm\) và \(BC = 5cm\). Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

                Phương pháp giải:

                Sử dụng định lí Pythagore đảo chứng minh tam giác ABC vuông tại A, suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(\frac{{BC}}{2}\).

                Lời giải chi tiết:

                Vì \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\left( {do\;{3^2} + {4^2} = {5^2}} \right)\) nên tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo)

                Do đó, bán kính đường tròn tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(R = \frac{{BC}}{2} = \frac{5}{2}\left( {cm} \right)\).

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 73SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                a) Vẽ tam giác đều ABC. Hãy trình bày cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và vẽ đường tròn đó.

                b) Giải thích vì sao tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trùng với trọng tâm của tam giác đó (H.9.17).

                c) Giải thích vì sao \(\widehat {OBM} = {30^o}\) và \(OB = \frac{{\sqrt 3 }}{3}BC\) (với M là trung điểm của BC).

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

                Phương pháp giải:

                a) Kẻ ba đường trung trực của các cạnh AB, AC, BC. Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực đó thì O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

                b) + Trong tam giác đều, giao điểm của ba đường trung trực đồng thời là trọng tâm của tam giác đó.

                + Suy ra, tâm O đường tròn ngoại tiếp trùng với trọng tâm của tam giác đó.

                c) Gọi E là giao điểm của BO và AC.

                + Chứng minh BE là đường phân giác và trung tuyến của tam giác đều ABC.

                Do đó, \(OB = \frac{2}{3}BE\), \(\widehat {OBM} = {30^o}\)

                + Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BEC để tính BE, từ đó tính OB.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

                a) Kẻ ba đường trung trực của các cạnh AB, AC, BC. Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực đó thì O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

                b) Vì tam giác ABC đều nên O vừa là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác, vừa là trọng tâm của tam giác. Do đó, tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trùng với trọng tâm của tam giác đó.

                c) Tam giác ABC đều nên \(BC = AC,\widehat {ABC} = {60^o}\)

                Vì tam giác ABC đều nên BO là đường trung trực, đường trung tuyến và đường phân giác của tam giác.

                Do đó \(\widehat {OBM} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = \frac{1}{2}{.60^o} = {30^o}\).

                Vì tam giác OBM vuông tại M nên áp dụng tỉ số lượng giác ta có:

                \(cosOBM = \frac{BM}{OM}\)

                suy ra \(OB = \frac{BM}{cosOBM} = \frac{BC}{2.\frac{\sqrt 3}{2}} = \frac{BC}{\sqrt 3} = \frac{\sqrt 3}{3}BC\)

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 74 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính bằng 4cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.

                Phương pháp giải:

                + Vì tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O) nên O là trọng tâm, trực tâm của tam giác ABC.

                + Gọi H là giao điểm của AO và BC nên AH là trung trực đồng thời là đường cao trong tam giác đều ABC. Do đó: \(OA = \frac{{BC\sqrt 3 }}{3}\), từ đó tính được BC.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 7

                Vì tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O) nên O là trọng tâm, trực tâm của tam giác ABC.

                Gọi H là giao điểm của AO và BC nên AH là trung trực đồng thời là đường cao trong tam giác đều ABC.

                Do đó: \(OA = \frac{{BC\sqrt 3 }}{3} \) suy ra \(BC = \sqrt 3 OA = 4\sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

                Vậy cạnh của tam giác đều bằng \(4\sqrt 3 cm\).

                Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

                Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai, hoặc các ứng dụng của phương trình bậc hai. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán trong mục này là rất quan trọng để chuẩn bị cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới.

                Nội dung chi tiết các bài tập trang 72, 73, 74

                Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 1 trang 72, 73, 74, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

                Bài 1: (Trang 72)

                Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, cách xác định tập xác định của hàm số, hoặc vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài tập này, các em cần:

                • Nắm vững định nghĩa hàm số và các khái niệm liên quan.
                • Biết cách xác định tập xác định của hàm số dựa trên điều kiện của biến số.
                • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính cầm tay hoặc phần mềm vẽ đồ thị để vẽ đồ thị hàm số.

                Bài 2: (Trang 73)

                Bài tập này có thể yêu cầu học sinh giải phương trình bậc hai, tìm nghiệm của phương trình, hoặc xét dấu nghiệm của phương trình. Để giải bài tập này, các em cần:

                1. Nắm vững các công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
                2. Biết cách sử dụng công thức delta để xác định số nghiệm của phương trình.
                3. Sử dụng các phương pháp giải phương trình bậc hai như phân tích thành nhân tử, hoàn thành bình phương, hoặc sử dụng công thức nghiệm.

                Bài 3: (Trang 74)

                Bài tập này thường là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học, vật lý, hoặc kinh tế. Để giải bài tập này, các em cần:

                • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan đến hàm số bậc hai.
                • Xây dựng phương trình bậc hai mô tả mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
                • Giải phương trình bậc hai và kiểm tra tính hợp lý của nghiệm.

                Lời khuyên khi giải bài tập

                Để giải bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em nên:

                • Đọc kỹ lý thuyết trong sách giáo khoa và ghi chép đầy đủ các công thức và định nghĩa quan trọng.
                • Làm đầy đủ các bài tập trong sách bài tập và các đề thi thử để rèn luyện kỹ năng giải toán.
                • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè, hoặc các nguồn tài liệu trực tuyến khi gặp khó khăn.
                • Thực hành giải toán thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.

                Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

                Công thứcMô tả
                Delta (Δ) = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
                x1,2 = (-b ± √Δ) / 2aNghiệm của phương trình bậc hai khi Δ ≥ 0
                y = ax2 + bx + cPhương trình hàm số bậc hai

                Kết luận

                Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9