Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hệ phương trình (left{ begin{array}{l}1,5x - 0,6y = 0,3\ - 2x + y = - 2end{array} right.) A. Có nghiệm là (left( {0; - 0,5} right).) B. Có nghiệm là .(left( {1;0} right).). C. Có nghiệm là (left( { - 3; - 8} right).) D. Vô nghiệm.

Đề bài

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1,5x - 0,6y = 0,3\\ - 2x + y = - 2\end{array} \right.\)

A. Có nghiệm là \(\left( {0; - 0,5} \right).\)

B. Có nghiệm là \(\left( {1;0} \right).\)

C. Có nghiệm là \(\left( { - 3; - 8} \right).\)

D. Vô nghiệm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Đây là câu hỏi trắc nghiệm nên có thể sử dụng MTCT để giải.

Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}1,5x - 0,6y = 0,3\\ - 2x + y = - 2\end{array} \right.\) qua MTCT ta được kết quả \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = - 8\end{array} \right.\) từ đó kết luận nghiệm \(\left( { - 3; - 8} \right).\)

Lời giải chi tiết

Giải \(\left\{ \begin{array}{l}1,5x - 0,6y = 0,3\\ - 2x + y = - 2\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = - 8\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( { - 3; - 8} \right).\) Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải phương trình bậc hai. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm công thức nghiệm tổng quát và các phương pháp giải khác nhau.

1. Đề bài bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Đề bài thường có dạng: Giải các phương trình sau:

  • a) 2x2 - 5x + 2 = 0
  • b) x2 - 4x + 4 = 0
  • c) 3x2 + 7x - 10 = 0

2. Phương pháp giải phương trình bậc hai

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, bao gồm:

  1. Sử dụng công thức nghiệm tổng quát: Nếu phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0), thì nghiệm của phương trình được tính theo công thức:
    • Δ = b2 - 4ac
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm
  2. Phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, ta có thể tìm nghiệm bằng cách cho mỗi nhân tử bằng 0.
  3. Sử dụng phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n, sau đó giải phương trình tìm x.

3. Giải chi tiết bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

a) Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có a = 2, b = -5, c = 2. Tính Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 và x = 1/2.

b) Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Ta có a = 1, b = -4, c = 4. Tính Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0. Vậy phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

c) Giải phương trình 3x2 + 7x - 10 = 0

Ta có a = 3, b = 7, c = -10. Tính Δ = 72 - 4 * 3 * (-10) = 49 + 120 = 169 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-7 + √169) / (2 * 3) = (-7 + 13) / 6 = 6 / 6 = 1

x2 = (-7 - √169) / (2 * 3) = (-7 - 13) / 6 = -20 / 6 = -10/3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 và x = -10/3.

4. Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra hệ số a có khác 0 hay không.
  • Tính Δ một cách cẩn thận để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi sử dụng công thức nghiệm, chú ý dấu của các hệ số.
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập 1.21 trang 24 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9