Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Một cuốn sách khổ (17 times 24) cm, tức là chiều rộng 17 cm, chiều dài 24 cm. Gọi (alpha ) là góc giữa đường chéo và cạnh 17 cm. Tính (sin alpha ,cos alpha ) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) và tính số đo (alpha ) (làm tròn đến độ) .

Đề bài

Một cuốn sách khổ \(17 \times 24\) cm, tức là chiều rộng 17 cm, chiều dài 24 cm. Gọi \(\alpha \) là góc giữa đường chéo và cạnh 17 cm. Tính \(\sin \alpha ,\cos \alpha \) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) và tính số đo \(\alpha \) (làm tròn đến độ) .

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Cuốn sách có dạng hình chữ nhật, để tính tỉ số lượng giác \(\sin \alpha ,\cos \alpha \) liên quan đến đường chéo của hình chữ nhật, ta sử dụng định lý Pytagore để tính.

Chú ý: Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\sin \alpha \)

Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cosin của góc \(\alpha \), kí hiệu \(\cos \alpha \)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Xét cuốn sách có dạng là hình chữ nhật chiều dài \(AB = CD = 24\) cm; chiều rộng \(AC = BD = 17\) cm.

Tam giác ACD vuông tại C có \(A{D^2} = A{C^2} + C{D^2}\) (định lý Pythagore)

Thay số ta có: \(A{D^2} = {17^2} + {24^2} = 865\) hay \(AD = \sqrt {865} \) cm (vì \(AD > 0\))

\(\sin \alpha = \frac{{CD}}{{AD}} = \frac{{24}}{{\sqrt {865} }} \approx 0,82;\cos \alpha = \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{17}}{{\sqrt {865} }} \approx 0,58\) và \(\alpha \approx {55^0}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải phù hợp.

1. Đề bài bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 3. Tìm giá trị của y khi x = -1; x = 0; x = 1.)

2. Phương pháp giải bài tập về hàm số bậc nhất

Để giải bài tập về hàm số bậc nhất, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Xác định hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các hệ số.
  2. Thay giá trị của x vào hàm số: Thay các giá trị của x đã cho vào hàm số để tính giá trị tương ứng của y.
  3. Kết luận: Viết kết quả cuối cùng.

3. Giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

(Giải chi tiết bài tập với các bước cụ thể, kèm theo giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Với hàm số y = 2x + 3:

  • Khi x = -1, ta có y = 2*(-1) + 3 = 1.
  • Khi x = 0, ta có y = 2*0 + 3 = 3.
  • Khi x = 1, ta có y = 2*1 + 3 = 5.

Vậy, khi x = -1 thì y = 1; khi x = 0 thì y = 3; khi x = 1 thì y = 5.

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Ngoài bài tập 4.14, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Ví dụ:

  • Tìm giá trị của y khi x = 2, x = -2 với hàm số y = -x + 1.
  • Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x - 2.
  • Xác định hệ số a và b của hàm số y = mx + n khi biết đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0).

5. Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

Để giải bài tập về hàm số bậc nhất một cách chính xác, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

6. Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Tính tiền điện theo lượng điện sử dụng.
  • Tính quãng đường đi được theo thời gian và vận tốc.
  • Dự đoán doanh thu bán hàng theo số lượng sản phẩm bán ra.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 4.14 trang 80 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Giá trị xGiá trị y (với y = 2x + 3)
-11
03
15

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9