Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 97, 98, 99 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Nêu một số đồ vật có dạng hình nón trong đời sống.

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Người ta coi diện tích hình quạt SAB (xem Thực hành 2) chính là diện tích xung quanh của hình nón được tạo thành. Cho hình nón có đường sinh \(l = 9cm\) và bán kính đáy \(r = 5cm\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình nón.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn \({S_q}\) có độ dài cung tròn l và bán kính R là:

    \({S_q} = \frac{{l.R}}{2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Vì bán kính đáy của hình nón là r = 5cm nên ta có độ dài cung AB chính là chu vi của hình tròn bán kính 5cm.

    Do đó độ dài cung AB là:

    \(2r\pi = 2.5.\pi = 10\pi \left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình quạt có độ dài cung tròn là \(10\pi \) và bán kính R là 9 là:

    \({S_q} = \frac{{10\pi .9}}{2} = 45\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

    Vậy diện tích mặt xung quanh của hình nón là \(45\pi c{m^2}\).

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Hãy nhắc lại công thức tính thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h.

      Phương pháp giải:

      Nhớ lại công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều (tứ giác đều) đã học ở lớp 8.

      Lời giải chi tiết:

      Thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h là \(V = \frac{1}{3}S.h\).

      LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình nón có độ dài đường sinh bằng 13cm và chiều cao bằng 12cm.

        Phương pháp giải:

        Diện tích xung quanh của hình nón bán kính r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

        Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5 1

        Xét hình nón có đường sinh \(CB = 13cm\) và chiều cao \(CA = 12cm\).

        Tam giác CAB vuông tại A nên

        \(C{A^2} + A{B^2} = C{B^2}\)

        \({12^2} + A{B^2} = {13^2}\)

        \(AB = 5cm\)

        Diện tích xung quanh của hình nón là:

        \({S_{xq}} = \pi .BA.CB = 5.13.\pi = 65\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

        Thể tích của hình nón là:

        \(V = \frac{1}{3}\pi .A{B^2}.CA = \frac{1}{3}{.5^2}.12.\pi = 100\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

        TH2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 98 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Cắt một nửa hình tròn bằng giấy cứng, đường kính \(AB = 20cm\)và tâm là S. Cuộn nửa hình tròn đó lại sao cho SA và SB sát vào nhau như Hình 10.12 (dùng băng keo dán), ta được một hình nón đỉnh S. Hãy cho biết độ dài đường sinh và chu vi đáy của hình nón đó.

          Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Độ dài đường sinh chính là đoạn thẳng SA.

          Chu vi đáy của hình nón chính là nửa chu vi hình tròn đường kính AB.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có đường sinh của hình nón là đoạn thẳng SA nên độ dài đường sinh là \(\frac{1}{2}.20 = 10\) (cm).

          Vì hình nón được tạo bởi nửa hình tròn nên chu vi đáy của hình nón chính là độ dài cung AB hay nửa chu vi của hình tròn đường kính AB.

          Chu vi hình tròn đáy của hình nón là: \(\frac{{20\pi }}{2} = 10\pi \) (cm).

          LT3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Kể tên các bán kính đáy và đường sinh còn lại của hình nón trong Hình 10.10.

            Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

            Phương pháp giải:

            Hình nón có dạng:

            Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

            Lời giải chi tiết:

            ON, OP là các bán kính đáy của hình nón.

            SP, SN là các đường sinh của hình nón.

            VD

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Người ta đổ muối thu hoạch được trên cánh đồng muối thành từng đống có dạng hình nón với chiều cao khoảng 0,9m và đường kính đáy khoảng 1,6m. Hỏi mỗi đống muối có bao nhiêu đềximét khối muối (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

              Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6 1

              Phương pháp giải:

              Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

              Lời giải chi tiết:

              Bán kính đống muối là:

              \(r = \frac{{1,6}}{2} = 0,8\left( m \right)\).

              Mỗi đống muối có số đềximét khối là:

              \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .0,{8^2}.0,9 \approx 0,603\left( {{m^3}} \right) = 603d{m^3}\)

              CH

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 97SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Nêu một số đồ vật có dạng hình nón trong đời sống.

                Phương pháp giải:

                Hình nón có dạng:

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

                Lời giải chi tiết:

                Một số đồ vật có dạng hình nón trong cuộc sống:

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 2

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • CH
                • LT3
                • TH2
                • HĐ3
                • HĐ4
                • LT4
                • VD

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 97SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Nêu một số đồ vật có dạng hình nón trong đời sống.

                Phương pháp giải:

                Hình nón có dạng:

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

                Lời giải chi tiết:

                Một số đồ vật có dạng hình nón trong cuộc sống:

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Kể tên các bán kính đáy và đường sinh còn lại của hình nón trong Hình 10.10.

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

                Phương pháp giải:

                Hình nón có dạng:

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

                Lời giải chi tiết:

                ON, OP là các bán kính đáy của hình nón.

                SP, SN là các đường sinh của hình nón.

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 98 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Cắt một nửa hình tròn bằng giấy cứng, đường kính \(AB = 20cm\)và tâm là S. Cuộn nửa hình tròn đó lại sao cho SA và SB sát vào nhau như Hình 10.12 (dùng băng keo dán), ta được một hình nón đỉnh S. Hãy cho biết độ dài đường sinh và chu vi đáy của hình nón đó.

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

                Phương pháp giải:

                Độ dài đường sinh chính là đoạn thẳng SA.

                Chu vi đáy của hình nón chính là nửa chu vi hình tròn đường kính AB.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có đường sinh của hình nón là đoạn thẳng SA nên độ dài đường sinh là \(\frac{1}{2}.20 = 10\) (cm).

                Vì hình nón được tạo bởi nửa hình tròn nên chu vi đáy của hình nón chính là độ dài cung AB hay nửa chu vi của hình tròn đường kính AB.

                Chu vi hình tròn đáy của hình nón là: \(\frac{{20\pi }}{2} = 10\pi \) (cm).

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 98SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Người ta coi diện tích hình quạt SAB (xem Thực hành 2) chính là diện tích xung quanh của hình nón được tạo thành. Cho hình nón có đường sinh \(l = 9cm\) và bán kính đáy \(r = 5cm\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình nón.

                Phương pháp giải:

                Sử dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn \({S_q}\) có độ dài cung tròn l và bán kính R là:

                \({S_q} = \frac{{l.R}}{2}\)

                Lời giải chi tiết:

                Vì bán kính đáy của hình nón là r = 5cm nên ta có độ dài cung AB chính là chu vi của hình tròn bán kính 5cm.

                Do đó độ dài cung AB là:

                \(2r\pi = 2.5.\pi = 10\pi \left( {cm} \right)\)

                Diện tích hình quạt có độ dài cung tròn là \(10\pi \) và bán kính R là 9 là:

                \({S_q} = \frac{{10\pi .9}}{2} = 45\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

                Vậy diện tích mặt xung quanh của hình nón là \(45\pi c{m^2}\).

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Hãy nhắc lại công thức tính thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h.

                Phương pháp giải:

                Nhớ lại công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều (tứ giác đều) đã học ở lớp 8.

                Lời giải chi tiết:

                Thể tích của hình chóp tam giác đều (hoặc hình chóp tứ giác đều) có diện tích đáy S và chiều cao h là \(V = \frac{1}{3}S.h\).

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình nón có độ dài đường sinh bằng 13cm và chiều cao bằng 12cm.

                Phương pháp giải:

                Diện tích xung quanh của hình nón bán kính r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).

                Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

                Xét hình nón có đường sinh \(CB = 13cm\) và chiều cao \(CA = 12cm\).

                Tam giác CAB vuông tại A nên

                \(C{A^2} + A{B^2} = C{B^2}\)

                \({12^2} + A{B^2} = {13^2}\)

                \(AB = 5cm\)

                Diện tích xung quanh của hình nón là:

                \({S_{xq}} = \pi .BA.CB = 5.13.\pi = 65\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

                Thể tích của hình nón là:

                \(V = \frac{1}{3}\pi .A{B^2}.CA = \frac{1}{3}{.5^2}.12.\pi = 100\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 99 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

                Người ta đổ muối thu hoạch được trên cánh đồng muối thành từng đống có dạng hình nón với chiều cao khoảng 0,9m và đường kính đáy khoảng 1,6m. Hỏi mỗi đống muối có bao nhiêu đềximét khối muối (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 7

                Phương pháp giải:

                Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

                Lời giải chi tiết:

                Bán kính đống muối là:

                \(r = \frac{{1,6}}{2} = 0,8\left( m \right)\).

                Mỗi đống muối có số đềximét khối là:

                \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .0,{8^2}.0,9 \approx 0,603\left( {{m^3}} \right) = 603d{m^3}\)

                Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                Giải mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

                Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

                Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c), tìm đỉnh của parabol, trục đối xứng, và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các yếu tố này là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai.

                Bài 2: Giải phương trình bậc hai

                Bài tập này tập trung vào việc giải phương trình bậc hai bằng các phương pháp khác nhau, bao gồm phương pháp phân tích thành nhân tử, phương pháp sử dụng công thức nghiệm, và phương pháp hoàn thành bình phương. Học sinh cần lựa chọn phương pháp phù hợp để giải quyết từng bài toán cụ thể.

                Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải quyết bài toán thực tế

                Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của một hàm số, hoặc tìm điều kiện để một phương trình bậc hai có nghiệm. Đây là cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

                Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

                Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2, chúng tôi xin trình bày hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập:

                • Bài 1: Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c. Đỉnh của parabol có tọa độ (-b/2a, (4ac - b2)/4a). Trục đối xứng là đường thẳng x = -b/2a.
                • Bài 2: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0: x = (-b ± √(b2 - 4ac))/2a.
                • Bài 3: Phân tích bài toán thực tế để xác định hàm số bậc hai cần tìm. Sau đó, sử dụng các kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết bài toán.

                Lưu ý khi giải bài tập

                Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, các em cần lưu ý những điều sau:

                • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
                • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

                Tài liệu tham khảo

                Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

                • Sách bài tập Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức
                • Các trang web học toán online uy tín
                • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube

                Kết luận

                Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 97, 98, 99 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

                Bài tậpNội dung chínhMức độ khó
                Bài 1Xác định yếu tố hàm số bậc haiDễ
                Bài 2Giải phương trình bậc haiTrung bình
                Bài 3Ứng dụng hàm số bậc haiKhó

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9