Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế.

Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài tập này, đảm bảo bạn nắm vững kiến thức và phương pháp giải.

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4cm. Tính chu vi, diện tích của các đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp hình vuông ABCD.

Đề bài

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4cm. Tính chu vi, diện tích của các đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp hình vuông ABCD.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

+ Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.

+ Chứng minh \(OA = OB = OC = OD\) nên đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là đường tròn tâm O, bán kính OD.

+ Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADB vuông tại A tính DB.

+ Chu vi đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là:

\({C_1} = \pi .DB\)

+ Diện tích hình tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là:

\({S_1} = \pi .O{D^2}\)

+ Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.

+ Chứng minh các \(OE = OH = OF = OG\), suy ra, đường tròn (O; OE) nội tiếp hình vuông ABCD.

+ Tính \(OE = AE = \frac{{AB}}{2}\)

+ Chu vi đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD là:

\({C_2} = 2\pi .OE\)

+ Diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD là:

\({S_2} = \pi .O{E^2}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Do đó, đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là đường tròn tâm O, bán kính OD.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADB vuông tại A có:

\(A{B^2} + A{D^2} = D{B^2} \Rightarrow DB = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = \sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4\sqrt 2 \left( {cm} \right) \Rightarrow OD = 2\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

Chu vi đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là:

\({C_1} = \pi .DB = 4\sqrt 2 \pi \left( {cm} \right)\)

Diện tích hình tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là:

\({S_1} = \pi .O{D^2} = \pi .{\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 8\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.

Tam giác AOB có: \(OA = OB\) (bán kính đường tròn (O)) nên tam giác OAB cân tại O. Do đó, OE là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

Do đó, \(OE \bot AB \Rightarrow \widehat {OEA} = \widehat {OEB} = {90^o}\)

Chứng minh tương tự ta có:

\(\widehat {OFB} = \widehat {OFC} = \widehat {OGC} = \widehat {OGD} = \widehat {OHD} = \widehat {OHA} = {90^o}\)

Tứ giác AEOH có: \(\widehat {HAE} = \widehat {OEA} = \widehat {OHA} = {90^o}\) nên tứ giác AEOH là hình chữ nhật.

Mà AO là tia phân giác của góc HAE (do ABCD là hình vuông) nên AEOH là hình vuông.

Do đó, \(OE = OH\).

Chứng minh tương tự ta có:

\(OE = OF,OF = OG,OG = OH\)

Do đó: \(OE = OH = OF = OG\). Suy ra, đường tròn (O; OE) nội tiếp hình vuông ABCD.

Ta có: \(OE = AE = \frac{{AB}}{2} = 2cm\)

Chu vi đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD là:

\({C_2} = 2\pi .OE = 2\pi .2 = 4\pi \left( {cm} \right)\)

Diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD là:

\({S_2} = \pi .O{E^2} = \pi {.2^2} = 4\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.

Phân tích đề bài

Đề bài thường cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2) và yêu cầu tìm phương trình đường thẳng AB. Để giải bài toán này, chúng ta cần:

  • Tính hệ số góc m của đường thẳng AB theo công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1)
  • Sử dụng công thức phương trình đường thẳng có dạng: y = mx + b
  • Thay tọa độ của một trong hai điểm A hoặc B vào phương trình đường thẳng để tìm giá trị của b.
  • Viết phương trình đường thẳng hoàn chỉnh.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài cho hai điểm A(1, 2) và B(3, 6). Chúng ta sẽ tiến hành giải bài tập như sau:

  1. Tính hệ số góc m:m = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2
  2. Tìm giá trị của b: Thay tọa độ điểm A(1, 2) vào phương trình y = 2x + b, ta có: 2 = 2 * 1 + b => b = 0
  3. Viết phương trình đường thẳng: Vậy phương trình đường thẳng AB là y = 2x

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 9.33, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Xác định phương trình đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
  • Xác định phương trình đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải các bài tập về hàm số một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hàm số, bạn cần chú ý đến các điều kiện của bài toán, chẳng hạn như điều kiện xác định của hàm số, miền giá trị của hàm số, và tính đơn điệu của hàm số.

Tổng kết

Bài tập 9.33 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế về hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
m = (y2 - y1) / (x2 - x1)Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2)
y = mx + bPhương trình đường thẳng có hệ số góc m và tung độ gốc b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9