Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán 9, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Giải các phương trình sau: a) (2{x^2} + 6x = 0); b) (5{x^2} + 11x = 0).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Giải các phương trình sau:
a) \({x^2} - 25 = 0\);
b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\).
Phương pháp giải:
Các bước giải phương trình:
+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).
+ Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) \({x^2} - 25 = 0\)
\({x^2} = 25\)
\(x = 5\) hoặc \(x = - 5\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 5\); \(x = - 5\).
b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\)
\(x + 3 = \sqrt 5 \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt 5 \)
\(x = - 3 + \sqrt 5 \) hoặc \(x = - 3 - \sqrt 5 \)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt 5 \); \(x = - 3 - \sqrt 5 \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Giải các phương trình sau:
a) \(2{x^2} + 6x = 0\);
b) \(5{x^2} + 11x = 0\).
Phương pháp giải:
Các bước giải phương trình:
+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \(A.B = 0\).
+ Bước 2: Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\). Giải các phương trình đó và kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) \(2{x^2} + 6x = 0\)
\(2x\left( {x + 3} \right) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = - 3\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - 3\).
b) \(5{x^2} + 11x = 0\)
\(x\left( {5x + 11} \right) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{{11}}{5}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - \frac{{11}}{5}\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 13 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Cho phương trình \({x^2} + 6x = 1\). Hãy cộng vào cả hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó, giải phương trình đã cho.
Phương pháp giải:
Các bước giải phương trình:
+ Bước 1: Cộng thêm 9 vào 2 vế để đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).
+ Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.
Lời giải chi tiết:
\({x^2} + 6x = 1\)
\({x^2} + 2.x.3 + {3^2} = 1 + 9\)
\({\left( {x + 3} \right)^2} = 10\)
\(x + 3 = \sqrt {10} \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt {10} \)
\(x = - 3 + \sqrt {10} \) \(x = - 3 - \sqrt {10} \)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt {10} \); \(x = - 3 - \sqrt {10} \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Giải các phương trình sau:
a) \(2{x^2} + 6x = 0\);
b) \(5{x^2} + 11x = 0\).
Phương pháp giải:
Các bước giải phương trình:
+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \(A.B = 0\).
+ Bước 2: Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\). Giải các phương trình đó và kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) \(2{x^2} + 6x = 0\)
\(2x\left( {x + 3} \right) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = - 3\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - 3\).
b) \(5{x^2} + 11x = 0\)
\(x\left( {5x + 11} \right) = 0\)
\(x = 0\) hoặc \(x = - \frac{{11}}{5}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0\); \(x = - \frac{{11}}{5}\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Giải các phương trình sau:
a) \({x^2} - 25 = 0\);
b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\).
Phương pháp giải:
Các bước giải phương trình:
+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).
+ Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) \({x^2} - 25 = 0\)
\({x^2} = 25\)
\(x = 5\) hoặc \(x = - 5\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 5\); \(x = - 5\).
b) \({\left( {x + 3} \right)^2} = 5\)
\(x + 3 = \sqrt 5 \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt 5 \)
\(x = - 3 + \sqrt 5 \) hoặc \(x = - 3 - \sqrt 5 \)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt 5 \); \(x = - 3 - \sqrt 5 \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 13 SGK Toán 9 Kết nối tri thức
Cho phương trình \({x^2} + 6x = 1\). Hãy cộng vào cả hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó, giải phương trình đã cho.
Phương pháp giải:
Các bước giải phương trình:
+ Bước 1: Cộng thêm 9 vào 2 vế để đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\).
+ Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A = - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.
Lời giải chi tiết:
\({x^2} + 6x = 1\)
\({x^2} + 2.x.3 + {3^2} = 1 + 9\)
\({\left( {x + 3} \right)^2} = 10\)
\(x + 3 = \sqrt {10} \) hoặc \(x + 3 = - \sqrt {10} \)
\(x = - 3 + \sqrt {10} \) \(x = - 3 - \sqrt {10} \)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 3 + \sqrt {10} \); \(x = - 3 - \sqrt {10} \).
Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc hai, đồ thị hàm số bậc hai, và ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.
Bài tập trong mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải các bài tập trong mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài tập: Cho hàm số y = 2x2 - 4x + 1. Hãy tìm tọa độ đỉnh của parabol.
Giải:
Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 2, b = -4, c = 1.
Tọa độ đỉnh của parabol là:
xđỉnh = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 2) = 1
yđỉnh = 2 * (1)2 - 4 * (1) + 1 = -1
Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (1; -1).
Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:
Việc giải các bài tập mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức đòi hỏi sự nắm vững kiến thức lý thuyết và khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp giải. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.