Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai.

Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải bài toán này, từ việc xác định các yếu tố của hàm số đến việc tìm ra nghiệm và ứng dụng vào thực tế.

Cho một hình lục giác đều và một hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn. Biết rằng hình vuông có cạnh bằng 3cm. Tính chu vi và diện tích của một hình lục giác đều đã cho.

Đề bài

Cho một hình lục giác đều và một hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn. Biết rằng hình vuông có cạnh bằng 3cm. Tính chu vi và diện tích của một hình lục giác đều đã cho.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

+ Gọi hình vuông ABCD và lục giác đều EFGHIJ cùng nội tiếp đường tròn (O).

+ Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B để tính AC, từ đó suy ra bán kính (O).

+ Chứng minh \(\Delta EOF = \Delta GOF = \Delta GOH = \Delta IOH = \Delta IOJ = \Delta EOJ\left( {c.c.c} \right)\), suy ra \(\widehat {EOF} = \widehat {FOG} = \widehat {GOH} = \widehat {HOI} = \widehat {IOJ} = \widehat {JOE} = \frac{{{{360}^o}}}{6} = {60^o}\)

+ Chứng minh tam giác EOF đều, từ đó tính được EF.

+ Chu vi lục giác đều EFGHIJ là: \(P = 6EF\).

+ Tính diện tích tam giác EOF.

+ Diện tích lục giác EFGHIJ bằng 6 lần diện tích tam giác EOF.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Gọi hình vuông ABCD và lục giác đều EFGHIJ cùng nội tiếp đường tròn (O).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 3\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

Do đó, bán kính đường tròn (O) bằng \(\frac{{3\sqrt 2 }}{2}cm\).

Vì EFGHIJ là lục giác đều \(EF = FG = GH = HI = IJ = JE\)

Mà lục giác EFGHIJ nội tiếp (O) nên \(OE = OF = OG = OH = OI = OJ\).

Do đó, \(\Delta EOF = \Delta GOF = \Delta GOH = \Delta IOH = \Delta IOJ = \Delta EOJ\left( {c.c.c} \right)\)

Suy ra, \(\widehat {EOF} = \widehat {FOG} = \widehat {GOH} = \widehat {HOI} = \widehat {IOJ} = \widehat {JOE} = \frac{{{{360}^o}}}{6} = {60^o}\)

Tam giác EOF có: \(OE = OF,\widehat {EOF} = {60^o}\) nên tam giác EOF đều.

Do đó, \(OE = EF = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}cm\)

Chu vi lục giác đều EFGHIJ là: \(P = 6EF = 6.\frac{{3\sqrt 2 }}{2} = 9\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

Kẻ OK vuông góc với EF tại K. Khi đó, OK là đường trung tuyến trong tam giác đều EOF.

Suy ra: \(EK = \frac{1}{2}EF = \frac{{3\sqrt 2 }}{4}cm\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OKE vuông tại K có:

\(O{K^2} + K{E^2} = O{E^2} \Rightarrow OK = \sqrt {O{E^2} - K{E^2}} = \frac{{3\sqrt 6 }}{4}\left( {cm} \right)\)

Diện tích tam giác EOF là:

\({S_{EOF}} = \frac{1}{2}OK.EF = \frac{1}{2}.\frac{{3\sqrt 6 }}{4}.\frac{{3\sqrt 2 }}{2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{8}\left( {c{m^2}} \right)\)

Vì \(\Delta EOF = \Delta GOF = \Delta GOH = \Delta IOH = \Delta IOJ = \Delta EOJ\) nên

\({S_{EFGHIJ}} = 6{S_{\Delta EOF}} = 6.\frac{{9\sqrt 3 }}{8} = \frac{{27\sqrt 3 }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét hàm số y = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c.
  2. Xác định đỉnh của parabol.
  3. Vẽ parabol.
  4. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số.

1. Xác định các hệ số a, b, c

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c. So sánh với dạng tổng quát, ta có:

  • a = 1
  • b = -4
  • c = 3

2. Xác định đỉnh của parabol

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a). Thay a = 1 và b = -4 vào công thức, ta được:

x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0). Thay x0 = 2 vào hàm số, ta được:

y0 = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1

Vậy, đỉnh của parabol là (2; -1).

3. Vẽ parabol

Để vẽ parabol, ta cần xác định một số điểm thuộc parabol. Ta có thể chọn các điểm có hoành độ là x = 0, x = 1, x = 3, x = 4.

xy
03
10
2-1
30
43

Vẽ các điểm này trên hệ trục tọa độ và nối chúng lại bằng một đường cong, ta được parabol.

4. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên. Do đó:

  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2)
  • Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞)

5. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số

Vì parabol có dạng mở lên trên, đỉnh của parabol là điểm thấp nhất của parabol. Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số là y0 = -1, đạt được khi x = 2.

Kết luận:

  • a = 1, b = -4, c = 3
  • Đỉnh của parabol là (2; -1)
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2) và đồng biến trên khoảng (2; +∞)
  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1, đạt được khi x = 2

Hy vọng bài giải này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 9.42 trang 92 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9