Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai (a{x^2} + bx + c = 0) có hai nghiệm là ({x_1}) và ({x_2}) thì đa thức (a{x^2} + bx + c) được phân tích được thành nhân tử sau: (a{x^2} + bx + c = aleft( {x - {x_1}} right)left( {x - {x_2}} right)). Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) ({x^2} + 11x + 18); b) (3{x^2} + 5x - 2).

Đề bài

Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm là \({x_1}\) và \({x_2}\) thì đa thức \(a{x^2} + bx + c\) được phân tích được thành nhân tử sau: \(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\).

Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^2} + 11x + 18\);

b) \(3{x^2} + 5x - 2\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Chứng minh:

+ Biến đổi \(a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\)

+ Viết định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

+ Thay \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) vào đa thức \(a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\) ta được điều phải chứng minh.

a, b) + Tìm nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)

+ Phân tích đa thức dưới dạng: \(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\)

Vì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\) và \({x_2}\) nên theo định lí Viète ta có:

\({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

Thay vào biểu thức \(a{x^2} - ax\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + a{x_1}{x_2}\) ta có:

\(a{x^2} - ax.\frac{{ - b}}{a} + a.\frac{c}{a} = a{x^2} + bx + c\)

a) Giải phương trình \({x^2} + 11x + 18 = 0\):

Ta có: \(\Delta = {11^2} - 4.1.18 = 49 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ - 11 + \sqrt {49} }}{2} = - 2;{x_2} = \frac{{ - 11 - \sqrt {49} }}{2} = - 9\)

Do đó, \({x^2} + 11x + 18 = \left( {x + 2} \right)\left( {x + 9} \right)\).

b) Giải phương trình \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\):

Ta có: \(\Delta = {5^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 49 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ - 5 + \sqrt {49} }}{6} = \frac{1}{3};{x_2} = \frac{{ - 5 - \sqrt {49} }}{6} = - 2\)

Do đó, \(3{x^2} + 5x - 2 = 3\left( {x + 2} \right)\left( {x - \frac{1}{3}} \right)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình hình học, cụ thể là phần kiến thức về đường tròn. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, và các tính chất liên quan đến đường tròn để giải quyết.

Đề bài bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B và C là các tiếp điểm). Gọi M là một điểm bất kỳ trên đường tròn. Đường thẳng AM cắt đường tròn tại điểm N. Chứng minh rằng BC là đường phân giác của góc MAN.

Lời giải bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Để chứng minh BC là đường phân giác của góc MAN, chúng ta cần chứng minh góc MBA bằng góc MCA. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Chứng minh góc MBA bằng góc MAN:

    Vì AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, nên góc ABO = 90°. Do đó, góc MBA = 90° - góc OBA. Mặt khác, góc MAN là góc tạo bởi tiếp tuyến AB và dây cung AM, nên góc MAN = 1/2 số đo cung BM (theo tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung). Ta cần chứng minh góc MBA = góc MAN.

  2. Chứng minh góc MCA bằng góc MAN:

    Tương tự như trên, vì AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại C, nên góc ACO = 90°. Do đó, góc MCA = 90° - góc OCA. Góc MAN cũng là góc tạo bởi tiếp tuyến AC và dây cung AM, nên góc MAN = 1/2 số đo cung CM. Ta cần chứng minh góc MCA = góc MAN.

  3. Sử dụng tính chất đối xứng:

    Do AB và AC là hai tiếp tuyến kẻ từ A đến đường tròn (O), nên AB = AC. Tam giác ABC cân tại A. Suy ra góc ABC = góc ACB. Từ đó, ta có thể suy ra mối quan hệ giữa các góc và chứng minh được BC là đường phân giác của góc MAN.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Góc nội tiếp: Góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.
  • Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung: Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn.
  • Tính chất hai tiếp tuyến kẻ từ một điểm đến đường tròn: Hai tiếp tuyến kẻ từ một điểm đến đường tròn có độ dài bằng nhau.
  • Tính chất đường phân giác của một góc: Đường phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau.

Mẹo giải bài tập về đường tròn

Khi giải các bài tập về đường tròn, bạn nên:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan đến đường tròn.
  • Sử dụng các tính chất đối xứng của đường tròn để đơn giản hóa bài toán.
  • Kết hợp các kiến thức đã học để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức hoặc các đề thi thử Toán 9.

Kết luận

Bài tập 6.26 trang 24 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán điển hình về ứng dụng các kiến thức về đường tròn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9