Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 3.39 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức (Q = {I^2}Rt,) trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J) , R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω) , I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A) , t là thời gian tính bằng giây (s) . Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R = 10 Ω trong thời gian 5 giây. a) Thay dấu “?” trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp. b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800 J?
Đề bài
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức \(Q = {I^2}Rt,\) trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J) , R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω) , I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A) , t là thời gian tính bằng giây (s) . Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R = 10 Ω trong thời gian 5 giây.
a) Thay dấu “?” trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp.

b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800 J?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thay R = 10 Ω và thời gian 5 giây, và cường độ dòng điện tương ứng ta tính được Q.
b) Từ công thức tính \(Q = {I^2}Rt\) suy ra \(I = \sqrt {Q:Rt} \), thay các giá trị Q, R, t ta tính được I.
Lời giải chi tiết
a)

b) Ta có \(I = \sqrt {Q:Rt} \) nên \(I = \sqrt {800:\left( {10.5} \right)} = 4\) (Ampe)
Vậy cường độ dòng điện là 4 Ampe thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800Q.
Bài tập 3.39 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các vấn đề thực tế.
Cho hàm số y = (m - 2)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số đồng biến.
Để hàm số y = (m - 2)x + 3 đồng biến, hệ số của x phải lớn hơn 0. Tức là:
m - 2 > 0
m > 2
Vậy, để hàm số y = (m - 2)x + 3 đồng biến thì m > 2.
Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất, trong đó a là hệ số góc. Hàm số bậc nhất đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0. Trong bài toán này, a = m - 2. Do đó, để hàm số đồng biến thì m - 2 > 0, suy ra m > 2.
Nếu m = 3, thì hàm số trở thành y = (3 - 2)x + 3 = x + 3. Đây là hàm số đồng biến vì hệ số của x là 1 > 0.
Nếu m = 1, thì hàm số trở thành y = (1 - 2)x + 3 = -x + 3. Đây là hàm số nghịch biến vì hệ số của x là -1 < 0.
Ngoài bài tập 3.39, chương Hàm số bậc nhất còn có nhiều bài tập khác giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài tập 3.39 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài toán cơ bản về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, bạn đã nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!
| Kiến thức | Mô tả |
|---|---|
| Hàm số bậc nhất | Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. |
| Hệ số góc | Số a trong hàm số y = ax + b. |
| Hàm số đồng biến | Hàm số có hệ số góc a > 0. |
| Hàm số nghịch biến | Hàm số có hệ số góc a < 0. |