Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình sau: a) (frac{1}{{x + 2}} - frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}};) b) (frac{{2x}}{{x - 4}} + frac{3}{{x + 4}} = frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}.)

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}};\)

b) \(\frac{{2x}}{{x - 4}} + \frac{3}{{x + 4}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

- Bước 1: Tìm ĐKXĐ

- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu

- Bước 3: Giải phương trình vừa thu được

- Bước 4: Kết luận (đối chiếu ĐKXĐ).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}};\)

ĐKXĐ: \(x \ne - 2.\)

Quy đồng mẫu thức ta được \(\frac{{1.\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{x - 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\)

Khử mẫu ta được \({x^2} - 2x + 4 - 2\left( {x + 2} \right) = x - 4\)

\(\begin{array}{l}{x^2} - 4x = x - 4\\x\left( {x - 4} \right) = x - 4\\x\left( {x - 4} \right) - \left( {x - 4} \right) = 0\\\left( {x - 4} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\TH1:x - 4 = 0\\x = 4\left( {t/m} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}TH2:x - 1 = 0\\x = 1\left( {t/m} \right)\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {4;1} \right\}\)

b) \(\frac{{2x}}{{x - 4}} + \frac{3}{{x + 4}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}.\)

ĐKXĐ: \(x \ne - 4;x \ne 4.\)

Quy đồng mẫu thức ta được \(\frac{{2x\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}} + \frac{{3\left( {x - 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}} = \frac{{x - 12}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)}}\)

Khử mẫu ta được \(2x\left( {x + 4} \right) + 3\left( {x - 4} \right) = x - 12\)

\(\begin{array}{l}2{x^2} + 8x + 3x - 12 = x - 12\\2{x^2} + 10x = 0\\2x\left( {x + 5} \right) = 0\\TH1:2x = 0\\x = 0\left( {t/m} \right)\\TH2:x + 5 = 0\\x = - 5\left( {t/m} \right)\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {0; - 5} \right\}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải một phương trình bậc hai. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm công thức nghiệm tổng quát và các phương pháp giải khác nhau.

1. Đề bài bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Giải phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0)

2. Phương pháp giải phương trình bậc hai

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành nhân tử một cách dễ dàng.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp tổng quát nhất, có thể áp dụng cho mọi phương trình bậc hai. Công thức nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 là:

x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Trong đó:

  • a, b, c là các hệ số của phương trình.
  • Δ = b2 - 4ac là biệt thức của phương trình.

Biệt thức Δ quyết định số nghiệm của phương trình:

  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có một nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

3. Giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ)

(Giải chi tiết bài toán ví dụ ở trên)

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có: a = 2, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

4. Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến phương trình bậc hai.

5. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Giải phương trình: x2 - 4x + 3 = 0
  2. Giải phương trình: 3x2 + 7x + 2 = 0
  3. Giải phương trình: x2 - 6x + 9 = 0

6. Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài tập 2.14 trang 37 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9