Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 46, 47, 48 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Giáo viên chủ nhiệm lớp 9C đã thu được kết quả như sau: Thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn. Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thiện các bảng sau vào vở:

LT1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Cho bảng tần số ghép nhóm về tuổi thọ của một số ong mật cái như sau:

    Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

    a) Đọc và giải thích bảng thống kê trên.

    b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê này.

    Phương pháp giải:

    a) Chỉ ra tần số của từng nhóm tuổi thọ của các con ong mật.

    Tần số \({m_i}\) của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là số giá trị của mẫu số liệu lớn hơn hoặc bằng \({a_i}\) và nhỏ hơn \({a_{i + 1}}\).

    b) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

    + Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

    Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

    Lời giải chi tiết:

    a) Từ bảng tần số trên ta có biết được tuổi thọ của một một số con ong mật cái:

    + Số con ong mật cái có tuổi thọ từ 30 ngày đến dưới 40 ngày là 12 con.

    + Số con ong mật cái có tuổi thọ từ 40 ngày đến dưới 50 ngày là 23 con.

    + Số con ong mật cái có tuổi thọ từ 50 ngày đến dưới 60 ngày là 15 con.

    b) Tổng số con ong mật cái là: \(12 + 23 + 15 = 50\) (con).

    Tỉ lệ con ong mật có tuổi thọ từ 30 ngày đến dưới 40 ngày là \(\frac{{12}}{{50}} = 24\% \).

    Tỉ lệ con ong mật có tuổi thọ từ 40 ngày đến dưới 50 ngày là \(\frac{{23}}{{50}} = 46\% \).

    Tỉ lệ con ong mật có tuổi thọ từ 50 ngày đến dưới 60 ngày là \(\frac{{15}}{{50}} = 30\% \).

    Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

    Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 3

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các mặt thu nhập, sức khỏe, giáo dục của người dân trong một quốc gia. Các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành bốn nhóm theo HDI: Nhóm 1 (rất cao) có HDI từ 0,8 trở lên; Nhóm 2 (cao) có HDI từ 0,7 đến dưới 0,8; Nhóm 3 (trung bình) có HDI từ 0,55 đến dưới 0,7; Nhóm 4 (thấp) có HDI dưới 0,55. Năm 2021, chỉ số HDI của 11 quốc gia Đông Nam Á như sau:

      Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

      Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thành bảng tần số ghép nhóm sau:

      Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 2

      Phương pháp giải:

      + Tìm tần số của từng nhóm: Tần số \({m_i}\) của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là số giá trị của mẫu số liệu lớn hơn hoặc bằng \({a_i}\) và nhỏ hơn \({a_{i + 1}}\).

      + Lập bảng tần số ghép nhóm:

      Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 3

      Lời giải chi tiết:

      Có 4 quốc gia có HDI rất cao (chỉ số HDI từ 0,8 trở lên) là: 0,939, 0,829, 0,803; 0,8;

      Có 2 quốc gia có HDI cao (chỉ số từ 0,7 đến dưới 0,8) là: 0,705, 0,703;

      Có 5 quốc gia có HDI trung bình (chỉ số từ 0,55 đến dưới 0,7) là: 0,699, 0,607, 0,607, 0,593, 0,585;

      Không có quốc gia có HDI thấp (chỉ số HDI dưới 0,55).

      Do đó, tần số tương ứng với các nhóm là \({m_1} = 4;{m_2} = 2;{m_3} = 5;{m_4} = 0\).

      Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

      Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 4

      HĐ1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giáo viên chủ nhiệm lớp 9C đã thu được kết quả như sau: Thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn. Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thiện các bảng sau vào vở:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng kiến thức để điền vào bảng: Nhóm số liệu \(\left[ {a;b} \right)\) là nhóm gồm các số liệu lớn hơn hoặc bằng a và nhỏ hơn b. Từ đó sẽ điền được tần số tương ứng với các khoảng thời gian: \(\left[ {0;1} \right)\); \(\left[ {1;2} \right)\); \(\left[ {2;3} \right)\); \(\left[ {3;4} \right)\).

        b) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu, \({x_i}\) là nhóm có dạng \(\left[ {a;b} \right)\).

        + Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 2

        Lời giải chi tiết:

        Vì thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn.

        Do đó, tần số tương ứng với các nhóm là: \({m_1} = 10;{m_2} = 15;{m_3} = 8;{m_4} = 7\).

        Ta có bảng tần số ghép nhóm:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 3

        Tổng số học sinh đã khảo sát là: \(10 + 15 + 8 + 7 = 40\) (học sinh)

        Tần số tương đối của các khoảng thời gian \(\left[ {0;1} \right)\); \(\left[ {1;2} \right)\); \(\left[ {2;3} \right)\); \(\left[ {3;4} \right)\) lần lượt là: \(\frac{{10}}{{40}} = 25\% ;\frac{{15}}{{40}} = 37,5\% ;\frac{8}{{40}} = 20\% ;\frac{7}{{40}} = 17,5\% \)

        Ta có bảng tần số tương đối:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 4

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giáo viên chủ nhiệm lớp 9C đã thu được kết quả như sau: Thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn. Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thiện các bảng sau vào vở:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng kiến thức để điền vào bảng: Nhóm số liệu \(\left[ {a;b} \right)\) là nhóm gồm các số liệu lớn hơn hoặc bằng a và nhỏ hơn b. Từ đó sẽ điền được tần số tương ứng với các khoảng thời gian: \(\left[ {0;1} \right)\); \(\left[ {1;2} \right)\); \(\left[ {2;3} \right)\); \(\left[ {3;4} \right)\).

        b) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu, \({x_i}\) là nhóm có dạng \(\left[ {a;b} \right)\).

        + Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Lời giải chi tiết:

        Vì thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn.

        Do đó, tần số tương ứng với các nhóm là: \({m_1} = 10;{m_2} = 15;{m_3} = 8;{m_4} = 7\).

        Ta có bảng tần số ghép nhóm:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Tổng số học sinh đã khảo sát là: \(10 + 15 + 8 + 7 = 40\) (học sinh)

        Tần số tương đối của các khoảng thời gian \(\left[ {0;1} \right)\); \(\left[ {1;2} \right)\); \(\left[ {2;3} \right)\); \(\left[ {3;4} \right)\) lần lượt là: \(\frac{{10}}{{40}} = 25\% ;\frac{{15}}{{40}} = 37,5\% ;\frac{8}{{40}} = 20\% ;\frac{7}{{40}} = 17,5\% \)

        Ta có bảng tần số tương đối:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho bảng tần số ghép nhóm về tuổi thọ của một số ong mật cái như sau:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

        a) Đọc và giải thích bảng thống kê trên.

        b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê này.

        Phương pháp giải:

        a) Chỉ ra tần số của từng nhóm tuổi thọ của các con ong mật.

        Tần số \({m_i}\) của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là số giá trị của mẫu số liệu lớn hơn hoặc bằng \({a_i}\) và nhỏ hơn \({a_{i + 1}}\).

        b) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

        + Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

        Lời giải chi tiết:

        a) Từ bảng tần số trên ta có biết được tuổi thọ của một một số con ong mật cái:

        + Số con ong mật cái có tuổi thọ từ 30 ngày đến dưới 40 ngày là 12 con.

        + Số con ong mật cái có tuổi thọ từ 40 ngày đến dưới 50 ngày là 23 con.

        + Số con ong mật cái có tuổi thọ từ 50 ngày đến dưới 60 ngày là 15 con.

        b) Tổng số con ong mật cái là: \(12 + 23 + 15 = 50\) (con).

        Tỉ lệ con ong mật có tuổi thọ từ 30 ngày đến dưới 40 ngày là \(\frac{{12}}{{50}} = 24\% \).

        Tỉ lệ con ong mật có tuổi thọ từ 40 ngày đến dưới 50 ngày là \(\frac{{23}}{{50}} = 46\% \).

        Tỉ lệ con ong mật có tuổi thọ từ 50 ngày đến dưới 60 ngày là \(\frac{{15}}{{50}} = 30\% \).

        Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 7

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các mặt thu nhập, sức khỏe, giáo dục của người dân trong một quốc gia. Các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành bốn nhóm theo HDI: Nhóm 1 (rất cao) có HDI từ 0,8 trở lên; Nhóm 2 (cao) có HDI từ 0,7 đến dưới 0,8; Nhóm 3 (trung bình) có HDI từ 0,55 đến dưới 0,7; Nhóm 4 (thấp) có HDI dưới 0,55. Năm 2021, chỉ số HDI của 11 quốc gia Đông Nam Á như sau:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 8

        Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thành bảng tần số ghép nhóm sau:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 9

        Phương pháp giải:

        + Tìm tần số của từng nhóm: Tần số \({m_i}\) của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là số giá trị của mẫu số liệu lớn hơn hoặc bằng \({a_i}\) và nhỏ hơn \({a_{i + 1}}\).

        + Lập bảng tần số ghép nhóm:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 10

        Lời giải chi tiết:

        Có 4 quốc gia có HDI rất cao (chỉ số HDI từ 0,8 trở lên) là: 0,939, 0,829, 0,803; 0,8;

        Có 2 quốc gia có HDI cao (chỉ số từ 0,7 đến dưới 0,8) là: 0,705, 0,703;

        Có 5 quốc gia có HDI trung bình (chỉ số từ 0,55 đến dưới 0,7) là: 0,699, 0,607, 0,607, 0,593, 0,585;

        Không có quốc gia có HDI thấp (chỉ số HDI dưới 0,55).

        Do đó, tần số tương ứng với các nhóm là \({m_1} = 4;{m_2} = 2;{m_3} = 5;{m_4} = 0\).

        Ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 11

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai, hoặc các ứng dụng của phương trình bậc hai. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và phương pháp giải.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: (Trang 46)

        Bài 1 thường là bài tập áp dụng lý thuyết cơ bản của chủ đề. Ví dụ, nếu chủ đề là hàm số bậc hai, bài 1 có thể yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số, vẽ đồ thị hàm số, hoặc tìm tọa độ đỉnh của parabol.

        Bài 2: (Trang 47)

        Bài 2 có thể là bài tập nâng cao hơn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế hoặc các bài toán có tính chất tổng hợp. Ví dụ, bài 2 có thể yêu cầu học sinh tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm, hoặc giải một bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

        Bài 3: (Trang 48)

        Bài 3 thường là bài tập luyện tập, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Bài 3 có thể bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ bài tập trắc nghiệm đến bài tập tự luận.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Nắm vững lý thuyết: Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản của chủ đề.
        2. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
        3. Xác định phương pháp giải: Xác định phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
        4. Thực hiện các bước giải: Thực hiện các bước giải một cách chính xác và cẩn thận.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Giải phương trình bậc hai 2x2 - 5x + 3 = 0

        Lời giải:

        • Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1
        • Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
        • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / (2 * 2) = 3/2
        • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / (2 * 2) = 1

        Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 3/2 và x2 = 1.

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải bài tập Toán 9, học sinh cần chú ý đến các đơn vị đo lường, các điều kiện của bài toán, và các dấu hiệu nhận biết phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè cũng rất quan trọng.

        Tổng kết

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9