Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 8.13 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Có hai túi I và II. Túi I chứa 4 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4. Túi II chứa 5 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất để hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là A. (frac{1}{5}). B. (frac{3}{{20}}). C. (frac{1}{4}). D. (frac{4}{{21}}).
Đề bài
Có hai túi I và II. Túi I chứa 4 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4. Túi II chứa 5 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất để hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là
A. \(\frac{1}{5}\).
B. \(\frac{3}{{20}}\).
C. \(\frac{1}{4}\).
D. \(\frac{4}{{21}}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
Kết quả phép thử được viết dưới dạng (a, b) trong đó a, b lần lượt là các số trên các thẻ ở hai túi I và II.
Ta có bảng miêu tả không gian mẫu là:

Do đó, số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \) là 20.
Vì rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II nên các kết quả có thể xảy ra ở trên là đồng khả năng.
Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố “Hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn” là: (2, 2), (2, 4), (4, 2), (4, 4). Do đó, \(P = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\).
Chọn A
Bài tập 8.13 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tìm điểm giao nhau của đồ thị hàm số và đường thẳng.
Cho hàm số y = 2x + 3. Tìm giá trị của x sao cho y = 7.
Để tìm giá trị của x khi y = 7, ta thay y = 7 vào phương trình hàm số y = 2x + 3 và giải phương trình tìm x:
7 = 2x + 3
2x = 7 - 3
2x = 4
x = 4 / 2
x = 2
Vậy, khi y = 7 thì x = 2.
Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Ngoài bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc nhất, học sinh cũng cần nắm vững các kiến thức sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài tập 8.13 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán cơ bản về hàm số bậc nhất. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.
Giả sử ta có hàm số y = -x + 6. Hãy tìm x khi y = 2.
Thay y = 2 vào phương trình, ta có:
2 = -x + 6
-x = 2 - 6
-x = -4
x = 4
Khi giải các bài toán về hàm số, hãy luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay giá trị tìm được vào phương trình hàm số ban đầu để đảm bảo tính chính xác.
| Dạng bài tập | Mô tả |
|---|---|
| Tìm x khi biết y | Thay giá trị y vào phương trình hàm số và giải phương trình tìm x. |
| Tìm y khi biết x | Thay giá trị x vào phương trình hàm số và tính giá trị y. |
| Xác định hệ số góc và tung độ gốc | Phân tích phương trình hàm số để xác định hệ số góc và tung độ gốc. |
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập 8.13 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.