Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai phương trình: (begin{array}{l} - 2x + 5y = 7;,,,,,,,,,,,,,,,left( 1 right)4x - 3y = 7.,,,,,,,,,,,,,,,,,,left( 2 right)end{array}) Trong các cặp số (left( {2;0} right),left( {1; - 1} right),left( { - 1;1} right),left( { - 1;6} right),left( {4;3} right)) và (left( { - 2; - 5} right),) cặp số nào là: a) Nghiệm của phương trình (1) b) Nghiệm của phương trình (2) c) Nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?

Đề bài

Cho hai phương trình:

\(\begin{array}{l} - 2x + 5y = 7;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\4x - 3y = 7.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Trong các cặp số \(\left( {2;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( { - 1;6} \right),\left( {4;3} \right)\) và \(\left( { - 2; - 5} \right),\) cặp số nào là:

a) Nghiệm của phương trình (1)

b) Nghiệm của phương trình (2)

c) Nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Nếu thay \(x = {x_0};y = {y_0}\) vào phương trình \(ax + by = c\) thì ta có \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của phương trình \(ax + by = c.\)

Lời giải chi tiết

a) Thay \(x = 2;y = 0\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.2 + 5.0 = -4 \ne 7\) nên \(\left( {2;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).

Thay \(x = 1;y = - 1\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.1 + 5.\left( { - 1} \right) = -7 \ne 7\) nên \(\left( {1; - 1} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).

Thay \(x = - 1;y = 1\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.\left( { - 1} \right) + 5.1 = 7\) nên \(\left( { - 1;1} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).

Thay \(x = - 1;y = 6\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.\left( { - 1} \right) + 5.6 = 32 \ne 7\) nên \(\left( { - 1;6} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).

Thay \(x = 4;y = 3\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.4 + 5.3 = 7\) nên \(\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).

Thay \(x = - 2;y = - 5\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.\left( { - 2} \right) + 5.\left( { - 5} \right) = - 21 \ne 7\) nên \(\left( { - 2; - 5} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).

Vậy \(\left( { - 1;1} \right),\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).

b) Thay \(x = 2;y = 0\) vào phương trình (2) ta có \(4.2 - 3.0 = 8 \ne 7\) nên \(\left( {2;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình (2).

Thay \(x = 1;y = - 1\) vào phương trình (2) ta có \(4.1 - 3.\left( { - 1} \right) = 7\) nên \(\left( {1; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).

Thay \(x = - 1;y = 1\) vào phương trình (2) ta có \(4.\left( { - 1} \right) - 3.1 = -7 \ne 7\) nên \(\left( { - 1;1} \right)\) không là nghiệm của phương trình (2).

Thay \(x = - 1;y = 6\) vào phương trình (2) ta có \(4.\left( { - 1} \right) - 3.6 = -22 \ne 7\) nên \(\left( { - 1;6} \right)\) không là nghiệm của phương trình (2).

Thay \(x = 4;y = 3\) vào phương trình (2) ta có \(4.4 - 3.3 = 7\) nên \(\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).

Thay \(x = - 2;y = - 5\) vào phương trình (2) ta có \(4.\left( { - 2} \right) - 3.\left( { - 5} \right) = 7\) nên \(\left( { - 2; - 5} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).

Vậy \(\left( {1; - 1} \right),\left( {4;3} \right);\left( { - 2; - 5} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).

c) Ta có \(\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2). 

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Các khái niệm cơ bản về hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các vấn đề thực tế.

Nội dung bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.10 yêu cầu học sinh xét hàm số y = 2x + 3. Sau đó, tìm các giá trị của x sao cho y = 0, y = -1, y = 5.

Phương pháp giải bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa của hàm số và cách tìm giá trị của biến số khi biết giá trị của hàm số. Cụ thể, ta sẽ thay các giá trị của y vào phương trình y = 2x + 3 và giải phương trình để tìm ra giá trị tương ứng của x.

Lời giải chi tiết bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

  1. Tìm x khi y = 0:Thay y = 0 vào phương trình y = 2x + 3, ta được:0 = 2x + 32x = -3x = -3/2
  2. Tìm x khi y = -1:Thay y = -1 vào phương trình y = 2x + 3, ta được:-1 = 2x + 32x = -4x = -2
  3. Tìm x khi y = 5:Thay y = 5 vào phương trình y = 2x + 3, ta được:5 = 2x + 32x = 2x = 1

Vậy, khi y = 0 thì x = -3/2; khi y = -1 thì x = -2; khi y = 5 thì x = 1.

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử chúng ta muốn tìm x khi y = 7. Ta thay y = 7 vào phương trình y = 2x + 3, ta được:7 = 2x + 32x = 4x = 2

Như vậy, khi y = 7 thì x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số

  • Nắm vững định nghĩa của hàm số và các khái niệm liên quan.
  • Hiểu rõ cách biểu diễn hàm số bằng công thức và đồ thị.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Mở rộng kiến thức về hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng. Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng, nó xác định độ dốc của đường thẳng. Hệ số b được gọi là tung độ gốc, nó là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự như sau:

  • Tìm x khi y = 10 trong hàm số y = 3x - 1.
  • Tìm y khi x = -1 trong hàm số y = -2x + 5.

Kết luận

Bài tập 1.10 trang 20 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về hàm số bậc nhất. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9