Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Rút gọn các biểu thức sau: a) (frac{{5 + 3sqrt 5 }}{{sqrt 5 }} - frac{1}{{sqrt 5 - 2}};) b) (sqrt {{{left( {sqrt 7 - 2} right)}^2}} - sqrt {63} + frac{{sqrt {56} }}{{sqrt 2 }};) c) (frac{{sqrt {{{left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)}^2}} + sqrt {{{left( {sqrt 3 - sqrt 2 } right)}^2}} }}{{2sqrt {12} }};) d) (frac{{sqrt[3]{{{{left( {sqrt 2 + 1} right)}^3}}} - 1}}{{sqrt {50} }}.)

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\frac{{5 + 3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}};\)

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 2} \right)}^2}} - \sqrt {63} + \frac{{\sqrt {56} }}{{\sqrt 2 }};\)

c) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} }}{{2\sqrt {12} }};\)

d) \(\frac{{\sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^3}}} - 1}}{{\sqrt {50} }}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kết hợp các phương pháp trục căn thức, khai căn bặc hai, bậc ba, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, rồi thu gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5 + 3\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt 5\left( {\sqrt 5 + 3 } \right) }}{{\sqrt 5 }} - \frac{{\sqrt 5 + 2}}{{\left( {\sqrt 5 - 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right)}}\\ =\sqrt 5 + 3 - \frac{{\sqrt 5 + 2}}{{5 - 4}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = \sqrt 5 + 3 - \left( {\sqrt 5 + 2} \right)\\ = 1\end{array}\)

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7 - 2} \right)}^2}} - \sqrt {63} + \frac{{\sqrt {56} }}{{\sqrt 2 }}\)

\(\begin{array}{l} = \left| {\sqrt 7 - 2} \right| - \sqrt {9.7} + \frac{{\sqrt {2.28} }}{{\sqrt 2 }}\\ = \sqrt 7 - 2 - 3\sqrt 7 + \sqrt {28} \\ = - 2 - 2\sqrt 7 + \sqrt {4.7} \end{array}\)

\(\begin{array}{l} = - 2 - 2\sqrt 7 + 2\sqrt 7 \\ = - 2\end{array}\)

c) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} }}{{2\sqrt {12} }}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{\left| {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right| + \left| {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right|}}{{2\sqrt {4.3} }}\\ = \frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 + \sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{4\sqrt 3 }}\\ = \frac{{2\sqrt 3 }}{{4\sqrt 3 }}\\ = \frac{1}{2}\end{array}\)

d) \(\frac{{\sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^3}}} - 1}}{{\sqrt {50} }}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt 2 + 1 - 1}}{{\sqrt {25.2} }}\\ = \frac{{\sqrt 2 }}{{5\sqrt 2 }}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 3: Hệ hai phương trình tuyến tính. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính để tìm nghiệm của hệ phương trình được cho.

Đề bài bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

  1. a)2x + y = 5x - y = 1
  2. b)3x - 2y = 7x + 2y = 3
  3. c)x + 3y = 82x - y = 1
  4. d)5x + 2y = 123x - 2y = 4

Phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp cộng đại số

Phương pháp cộng đại số dựa trên nguyên tắc: Nếu ta cộng hai phương trình tương đương của một hệ phương trình, ta được một phương trình tương đương với hệ đó. Để giải hệ phương trình bằng phương pháp này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Chọn một biến để triệt tiêu.
  2. Nhân hai phương trình với các hệ số thích hợp để các hệ số của biến đó đối nhau.
  3. Cộng hai phương trình lại với nhau.
  4. Giải phương trình thu được để tìm giá trị của biến còn lại.
  5. Thay giá trị vừa tìm được vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của biến còn lại.
  6. Kiểm tra lại nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

a) Ta có hệ phương trình:

2x + y = 5

x - y = 1

Cộng hai phương trình lại, ta được:

3x = 6

Suy ra x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được:

2 - y = 1

Suy ra y = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1)

b) Ta có hệ phương trình:

3x - 2y = 7

x + 2y = 3

Cộng hai phương trình lại, ta được:

4x = 10

Suy ra x = 2.5

Thay x = 2.5 vào phương trình x + 2y = 3, ta được:

2.5 + 2y = 3

Suy ra 2y = 0.5

Suy ra y = 0.25

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2.5; 0.25)

(Các phần b, c, d tương tự, giải chi tiết theo phương pháp cộng đại số)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại nghiệm của hệ phương trình bằng cách thay các giá trị xy vào cả hai phương trình ban đầu.
  • Nếu hệ phương trình có vô số nghiệm hoặc không có nghiệm, hãy giải thích rõ lý do.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính.

Tổng kết

Bài tập 3.28 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp cộng đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9