Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bằng độ dài đường chéo. Ti vi truyền thống có định dạng 4:3, nghĩa là tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 4:3. Hỏi diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37in là bao nhiêu? Diện tích của màn hình ti vi LCD 37 in có định dạng 16:9 là bao nhiêu? Màn hình ti vi nào có diện tích lớn hơn? Ở đây, các diện tích màn hình được tính bằng inch vuông.

Đề bài

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bằng độ dài đường chéo. Ti vi truyền thống có định dạng 4:3, nghĩa là tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 4:3. Hỏi diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37in là bao nhiêu? Diện tích của màn hình ti vi LCD 37 in có định dạng 16:9 là bao nhiêu? Màn hình ti vi nào có diện tích lớn hơn? Ở đây, các diện tích màn hình được tính bằng inch vuông.

Giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

+ Gọi chiều dài của ti vi là x, đặt điều kiện, tính chiều rộng theo x.

+ Áp dụng định lý Pythagore để đưa ra phương trình theo ẩn x.

+ Giải phương trình ẩn x, tìm nghiệm x, đối chiếu với điều kiện để tìm giá trị x thỏa mãn điều kiện.

+ Tính diện tích của ti vi.

+ So sánh diện tích của ti vi truyền thống và ti vi LCD và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

+) Gọi chiều dài của ti vi truyền thống là x (in, \(x > 0\)) thì chiều rộng của ti vi truyền thống là \(\frac{3}{4}x\left( {in} \right)\)

Khi đó ta có: \({x^2} + {\left( {\frac{3}{4}x} \right)^2} = {37^2}\) (định lý Pythagore)

\(\frac{{25}}{{16}}{x^2} = 1369\)

\(x = \frac{{148}}{5}\) (do \(x > 0\))

Diện tích của ti vi truyền thống là: \(\frac{{148}}{5}.\frac{3}{4}.\frac{{148}}{5} = 657,12\left( {i{n^2}} \right)\)

+) Gọi chiều dài của ti vi LCD là y (in, \(y > 0\)) thì chiều rộng của ti vi LCD là \(\frac{9}{{16}}y\left( {in} \right)\)

Khi đó ta có: \({y^2} + {\left( {\frac{9}{{16}}y} \right)^2} = {37^2}\) (định lý Pythagore)

\(\frac{{337}}{{256}}{y^2} = 1369\)

\({y^2} = \frac{{350464}}{{337}}\)

Diện tích của ti vi LCD là:

\(\frac{9}{{16}}{y^2} = \frac{9}{{16}}.\frac{{350464}}{{337}} \approx 584,97 \left( {i{n^2}} \right)\)

Vì \(584,97 < 657,12\) nên màn hình ti vi truyền thống có diện tích lớn hơn.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc xác định hàm số và tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.

Đề bài bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho hàm số y = 2x + 3.

  1. Tìm giá trị của y tương ứng với x = -2; x = 0; x = 3.
  2. Tìm giá trị của x khi y = -1; y = 5; y = 0.

Lời giải chi tiết bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng công thức của hàm số bậc nhất y = ax + b, trong đó a và b là các hằng số.

Phần 1: Tìm giá trị của y tương ứng với x = -2; x = 0; x = 3
  • Khi x = -2: y = 2*(-2) + 3 = -4 + 3 = -1
  • Khi x = 0: y = 2*(0) + 3 = 0 + 3 = 3
  • Khi x = 3: y = 2*(3) + 3 = 6 + 3 = 9
Phần 2: Tìm giá trị của x khi y = -1; y = 5; y = 0
  • Khi y = -1: -1 = 2x + 3 => 2x = -4 => x = -2
  • Khi y = 5: 5 = 2x + 3 => 2x = 2 => x = 1
  • Khi y = 0: 0 = 2x + 3 => 2x = -3 => x = -1.5

Kết luận

Vậy, kết quả của bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là:

  • Khi x = -2, y = -1
  • Khi x = 0, y = 3
  • Khi x = 3, y = 9
  • Khi y = -1, x = -2
  • Khi y = 5, x = 1
  • Khi y = 0, x = -1.5

Mở rộng kiến thức về hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Hệ số góc a quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Nếu a < 0, đường thẳng đi xuống từ trái sang phải. Tung độ gốc b là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

  • Nắm vững công thức của hàm số bậc nhất y = ax + b.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của hệ số góc a và tung độ gốc b.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 6.14 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9