Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 50, 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 50, 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 50, 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 2 trang 50, 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.

Tính và so sánh: (sqrt {100} :sqrt 4 ) và (sqrt {100:4} .)

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 50 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Tính và so sánh: \(\sqrt {100} :\sqrt 4 \) và \(\sqrt {100:4} .\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về căn bậc hai để tính.

    So sánh hai kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\sqrt {100} :\sqrt 4 = \sqrt {{{10}^2}} :\sqrt {{2^2}} = 10:2 = 5\).

    \(\sqrt {100:4} = \sqrt {25} = \sqrt {{5^2}} = 5.\)

    Từ đó ta có \(\sqrt {100} :\sqrt 4 = \sqrt {100:4} .\)

    LT3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 50 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      a) Tính \(\sqrt {18} :\sqrt {50} .\)

      b) Rút gọn \(\sqrt {16a{b^2}} :\sqrt {4a} \) (với \(a > 0,b < 0\)) .

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức \(\sqrt A :\sqrt B = \sqrt {A:B} \)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {18} :\sqrt {50} = \sqrt {\frac{{18}}{{50}}} = \sqrt {\frac{9}{{25}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}} = \frac{3}{5}\)

      b) \(\sqrt {16a{b^2}} :\sqrt {4a} = \sqrt {\frac{{16a{b^2}}}{{4a}}} \)\(= \sqrt {4{b^2}} = \sqrt {{{\left( {2b} \right)}^2}} = \left| {2b} \right| = - 2b.\)

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 51 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Công suất P (W) , hiệu điện thế U(V) , điện trở R(Ω) trong đoạn mạch một chiều liên hệ với nhau theo công thức \(U = \sqrt {PR} .\) Nếu công suất tăng lên 8 lần, điện trở giảm 2 lần thì tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó và hiệu điện thế ban đầu bằng bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        Công suất tăng lên 8 lần, ta có công suất là 8P, điện trở giảm 2 lần nên điện trở mới là \(\frac{R}{2}\) nên ta có hiệu điện thế lúc đó là \(U_{mới} = \sqrt {8P.\frac{R}{2}} = \sqrt {4PR} = 2\sqrt {PR} \). Từ đó ta tính được tỉ số hiệu điện thế.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có hiệu điện thế khi công suất tăng lên 8 lần và điện trở giảm 2 lần là \(U_{mới} = \sqrt {8P.\frac{R}{2}} = \sqrt {4PR} = 2\sqrt {PR} \)

        Do đó tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó với hiệu điện thế ban đầu là \(2\sqrt {PR} :\sqrt {PR} = 2\)

        TL

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 51 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Vì \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} = - 3\) và \(\sqrt {{{\left( { - 12} \right)}^2}} = - 12\) nên \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.{{\left( { - 12} \right)}^2}} = \left( { - 3} \right).\left( { - 12} \right) = 36.\)

          Theo em, cách làm của Vuông có đúng không? Vì sao?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) và \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} = \left| { - 3} \right| = 3\) và \(\sqrt {{{\left( { - 12} \right)}^2}} = \left| { - 12} \right| = 12\) nên \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.{{\left( { - 12} \right)}^2}} = 3.12 = 36.\)

          Do đó bạn vuông làm sai.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • LT3
          • LT4
          • VD
          • TL

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 50 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Tính và so sánh: \(\sqrt {100} :\sqrt 4 \) và \(\sqrt {100:4} .\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về căn bậc hai để tính.

          So sánh hai kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\sqrt {100} :\sqrt 4 = \sqrt {{{10}^2}} :\sqrt {{2^2}} = 10:2 = 5\).

          \(\sqrt {100:4} = \sqrt {25} = \sqrt {{5^2}} = 5.\)

          Từ đó ta có \(\sqrt {100} :\sqrt 4 = \sqrt {100:4} .\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 50 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          a) Tính \(\sqrt {18} :\sqrt {50} .\)

          b) Rút gọn \(\sqrt {16a{b^2}} :\sqrt {4a} \) (với \(a > 0,b < 0\)) .

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức \(\sqrt A :\sqrt B = \sqrt {A:B} \)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sqrt {18} :\sqrt {50} = \sqrt {\frac{{18}}{{50}}} = \sqrt {\frac{9}{{25}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}} = \frac{3}{5}\)

          b) \(\sqrt {16a{b^2}} :\sqrt {4a} = \sqrt {\frac{{16a{b^2}}}{{4a}}} \)\(= \sqrt {4{b^2}} = \sqrt {{{\left( {2b} \right)}^2}} = \left| {2b} \right| = - 2b.\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 51 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          a) Tính \(\sqrt {6,25} .\)

          b) Rút gọn \(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \left( {a > 1} \right).\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức \(\sqrt A :\sqrt B = \sqrt {A:B} \)

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sqrt {6,25} = \sqrt {625:100} \)\(= \sqrt {625} :\sqrt {100} = 25:10 = 2,5.\)

          b)

          \(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\left| {a - 1} \right|}}\)

          (vì \(a > 1\) nên \(\left| {a - 1} \right| = a - 1\)) do đó ta có

          \(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{a - 1}} = \left( {a + 1} \right).\sqrt 5 \)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 51 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Công suất P (W) , hiệu điện thế U(V) , điện trở R(Ω) trong đoạn mạch một chiều liên hệ với nhau theo công thức \(U = \sqrt {PR} .\) Nếu công suất tăng lên 8 lần, điện trở giảm 2 lần thì tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó và hiệu điện thế ban đầu bằng bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Công suất tăng lên 8 lần, ta có công suất là 8P, điện trở giảm 2 lần nên điện trở mới là \(\frac{R}{2}\) nên ta có hiệu điện thế lúc đó là \(U_{mới} = \sqrt {8P.\frac{R}{2}} = \sqrt {4PR} = 2\sqrt {PR} \). Từ đó ta tính được tỉ số hiệu điện thế.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có hiệu điện thế khi công suất tăng lên 8 lần và điện trở giảm 2 lần là \(U_{mới} = \sqrt {8P.\frac{R}{2}} = \sqrt {4PR} = 2\sqrt {PR} \)

          Do đó tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó với hiệu điện thế ban đầu là \(2\sqrt {PR} :\sqrt {PR} = 2\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Tranh luận trang 51 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Vì \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} = - 3\) và \(\sqrt {{{\left( { - 12} \right)}^2}} = - 12\) nên \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.{{\left( { - 12} \right)}^2}} = \left( { - 3} \right).\left( { - 12} \right) = 36.\)

          Theo em, cách làm của Vuông có đúng không? Vì sao?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) và \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {A.B} \)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} = \left| { - 3} \right| = 3\) và \(\sqrt {{{\left( { - 12} \right)}^2}} = \left| { - 12} \right| = 12\) nên \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.{{\left( { - 12} \right)}^2}} = 3.12 = 36.\)

          Do đó bạn vuông làm sai.

          LT4

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 51 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            a) Tính \(\sqrt {6,25} .\)

            b) Rút gọn \(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \left( {a > 1} \right).\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức \(\sqrt A :\sqrt B = \sqrt {A:B} \)

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\sqrt {6,25} = \sqrt {625:100} \)\(= \sqrt {625} :\sqrt {100} = 25:10 = 2,5.\)

            b)

            \(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\left| {a - 1} \right|}}\)

            (vì \(a > 1\) nên \(\left| {a - 1} \right| = a - 1\)) do đó ta có

            \(\left( {{a^2} - 1} \right)\sqrt {\frac{5}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2}} }} \\= \left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\frac{{\sqrt 5 }}{{a - 1}} = \left( {a + 1} \right).\sqrt 5 \)

            Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 50, 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 50, 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

            Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, và cách xác định hàm số.

            • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
            • Hệ số góc: Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng.
            • Cách xác định hàm số: Để xác định một hàm số bậc nhất, cần biết hai điểm thuộc đồ thị của hàm số hoặc biết hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị.

            Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị

            Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để làm được bài này, học sinh cần xác định được hai điểm thuộc đồ thị và sử dụng công thức tính hệ số góc.

            Ví dụ: Cho đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 4). Hãy xác định hàm số.

            1. Tính hệ số góc: a = (y2 - y1) / (x2 - x1) = (4 - 2) / (2 - 1) = 2
            2. Xác định hàm số: Thay a = 2 và một trong hai điểm A hoặc B vào phương trình y = ax + b để tìm b. Ví dụ, thay A(1; 2) vào, ta có: 2 = 2 * 1 + b => b = 0
            3. Kết luận: Hàm số cần tìm là y = 2x

            Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

            Bài 3 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định được ít nhất hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau.

            Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 3

            • Xác định hai điểm:
              • Khi x = 0, y = -0 + 3 = 3. Ta có điểm A(0; 3)
              • Khi x = 1, y = -1 + 3 = 2. Ta có điểm B(1; 2)
            • Vẽ đồ thị: Nối hai điểm A và B lại với nhau, ta được đồ thị của hàm số y = -x + 3

            Lưu ý khi giải bài tập

            Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần lưu ý những điều sau:

            • Nắm vững định nghĩa và các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất.
            • Rèn luyện kỹ năng tính toán và giải phương trình.
            • Sử dụng đồ thị để minh họa và kiểm tra kết quả.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.

            Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

            Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

            • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
            • Tính tiền lương theo sản lượng.
            • Dự báo doanh thu và chi phí.

            Kết luận

            Hy vọng với phần giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập mục 2 trang 50, 51 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9