Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 11 trang 128 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Tứ giác ABCD có hai góc đối diện B và D vuông, hai góc kia không vuông. a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Ta gọi đó là đường tròn (C). b) Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đường chéo AC và BD của tứ giác. Chứng minh rằng (IK bot BD). c) Kí hiệu các tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A, B và C lần lượt là a, b và c. Giả sử b cắt a và c theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng tứ giác AEFC là một hình thang. d) Chứng minh rằng (EF = AE + CF).

Đề bài

Tứ giác ABCD có hai góc đối diện B và D vuông, hai góc kia không vuông.

a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Ta gọi đó là đường tròn (C).

b) Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đường chéo AC và BD của tứ giác. Chứng minh rằng \(IK \bot BD\).

c) Kí hiệu các tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A, B và C lần lượt là a, b và c. Giả sử b cắt a và c theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng tứ giác AEFC là một hình thang.

d) Chứng minh rằng \(EF = AE + CF\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại B, tam giác ADC vuông tại D nên đường tròn đường kính AC đi qua bốn điểm A, B, C, D.

b) + Chứng minh I là tâm đường tròn đường kính AC.

+ Chứng minh tam giác IBD cân tại I nên IK là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

c) Chứng minh \(FC \bot AC\), \(AE \bot AC\) nên FC//AE. Do đó, tứ giác AEFC là hình thang.

d) Chứng minh \(FC = FB\), \(EA = EB\) nên \(EF = AE + CF\).

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) \(\Delta \)ABC có \(\widehat {ABC} = {90^o}\) nên \(\Delta \)ABC vuông tại B. Do đó, B thuộc đường tròn đường kính AC.

\(\Delta \)ADC có \(\widehat {ADC} = {90^o}\) nên \(\Delta \)ADC vuông tại D. Do đó, D thuộc đường tròn đường kính AC.

Vậy đường tròn đường kính AC đi qua bốn điểm A, B, C, D.

b) Vì I là trung điểm của AC nên đường tròn tâm I, đường kính AC đi qua bốn điểm A, B, C, D.

Do đó, \(IB = ID\) nên \(\Delta \)IBD cân tại I. Suy ra, IK là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

Suy ra, \(IK \bot BD\).

c) Vì FC là tiếp tuyến của (I, IC) nên \(FC \bot AC\). Vì AE là tiếp tuyến của (I, IC) nên \(AE \bot AC\).

Vì \(FC \bot AC\), \(AE \bot AC\) nên FC//AE. Do đó, tứ giác AEFC là hình thang.

d) Vì FB và FC là hai tiếp tuyến của (I, IC) nên \(FC = FB\).

Vì EA và EB là hai tiếp tuyến của (I, IC) nên \(EA = EB\).

Do đó, \(AE + CF = EB + FB = EF\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, và cách xác định hàm số bằng công thức để giải quyết.

Nội dung bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 11 thường có dạng như sau: Cho hàm số y = ax2 + bx + c. Xác định hệ số a, b, c và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.

Phương pháp giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

  1. Xác định hệ số a, b, c: Đối chiếu hàm số đã cho với dạng tổng quát y = ax2 + bx + c để xác định giá trị của a, b, và c.
  2. Tìm tập xác định: Tập xác định của hàm số bậc hai là tập hợp tất cả các số thực, ký hiệu là R.
  3. Tìm tập giá trị: Để tìm tập giá trị, cần xác định đỉnh của parabol. Hoành độ đỉnh được tính bằng công thức xđỉnh = -b/2a. Sau đó, tính tung độ đỉnh yđỉnh = a(xđỉnh)2 + b(xđỉnh) + c.
  4. Kết luận: Nếu a > 0, tập giá trị là [yđỉnh; +∞). Nếu a < 0, tập giá trị là (-∞; yđỉnh].

Ví dụ minh họa giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định hệ số a, b, c và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.

Giải:

  • Hệ số a = 2, b = -5, c = 3.
  • Tập xác định: R
  • Hoành độ đỉnh: xđỉnh = -(-5)/(2*2) = 5/4
  • Tung độ đỉnh: yđỉnh = 2*(5/4)2 - 5*(5/4) + 3 = 2*(25/16) - 25/4 + 3 = 25/8 - 50/8 + 24/8 = -1/8
  • Tập giá trị: [-1/8; +∞)

Lưu ý khi giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

  • Luôn kiểm tra kỹ hệ số a, b, c để tránh sai sót.
  • Nắm vững công thức tính hoành độ và tung độ đỉnh của parabol.
  • Chú ý đến dấu của hệ số a để xác định tập giá trị chính xác.

Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Cho hàm số y = -x2 + 4x - 1. Xác định hệ số a, b, c và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.
  2. Cho hàm số y = 3x2 + 2x - 5. Xác định hệ số a, b, c và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.

Tổng kết

Bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Việc nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập 11 trang 128 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9