Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 31, 32, 33 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<). a) -34,2 ? -27; b) (frac{6}{{ - 8}}) ? ( - frac{3}{4};) c) 2 024 ? 1 954.

CH

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 31 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<).

    a) -34,2 ? -27;

    b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) ? \( - \frac{3}{4};\)

    c) 2 024 ? 1 954.

    Phương pháp giải:

    Trên tập số thực, với hai số a và b có ba trường hợp:

    - Số a lớn hơn số b, kí hiệu \(a > b.\)

    - Số a bé hơn số b, kí hiệu \(a < b.\)

    - Số a bằng số b, kí hiệu \(a = b.\)

    Lời giải chi tiết:

    a) -34,2 < -27;

    b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) = \( - \frac{3}{4};\)

    c) 2 024 > 1 954.

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 33SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Chứng minh rằng:

      a) \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9;\)

      b) \( - \frac{{2022}}{{2023}} > - 1,1.\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Chứng minh \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)

      Ta có: \(\frac{{2024}}{{1000}} > \frac{{2000}}{{1000}} = 2\)

      Mà \(2 > 1,9\)

      Do đó \(\frac{{2024}}{{1000}} > 2 > 1,9\)

      Vậy \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)

      b) Chứng minh \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1\)

      Ta có: \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > \frac{{ - 2023}}{{2023}} = -1\)

      Mà \(- 1 > - 1,1\)

      Do đó \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1 > - 1,1\)

      Vậy \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1.\)

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 32SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Biển báo giao thông R.306 (H.2.5) báo tốc độ tối thiểu cho các loại xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

        Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        A. \(a < 60.\)

        B. \(a > 60.\)

        C. \(a \ge 60.\)

        D. \(a \le 60.\)

        Phương pháp giải:

        Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển. Tức là tốc độ của người đi trên đường không nhỏ hơn 60 km/h tức là có thể bằng 60 km/h hoặc lớn hơn 60 km/h

        Lời giải chi tiết:

        Vậy đáp án đúng là đáp án C.

        VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 33 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Viết các bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống mở đầu:

          a) Ô tô ở làn giữa;

          b) Xe máy ở làn bên phải.

          Tình huống mở đầu

          Khi đi đường, chúng ta có thể thấy các biển báo giao thông báo hiệu giới hạn tốc độ mà xe cơ giới được phép đi.

          Em có biết ý nghĩa của biển báo giao thông ở Hình 2.4 (biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép theo xe, trên từng làn đường) không?

          Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          - Để ô tô ở làn giữa thì vận tốc của ô tô không vượt quá 50 km/h

          - Xe máy ở làn bên phải thì vận tốc không vượt quá 50km/h

          Lời giải chi tiết:

          a) Gọi vận tốc ô tô là a km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của ô tô ở làn giữa là \(a \le 50.\)

          b) Gọi vận tốc xe máy là b km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của xe máy ở làn bên phải là \(b \le 50.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • CH
          • LT1
          • LT2
          • VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 31 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Thay ? trong các biểu thức sau bằng dấu thích hợp (=,>,<).

          a) -34,2 ? -27;

          b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) ? \( - \frac{3}{4};\)

          c) 2 024 ? 1 954.

          Phương pháp giải:

          Trên tập số thực, với hai số a và b có ba trường hợp:

          - Số a lớn hơn số b, kí hiệu \(a > b.\)

          - Số a bé hơn số b, kí hiệu \(a < b.\)

          - Số a bằng số b, kí hiệu \(a = b.\)

          Lời giải chi tiết:

          a) -34,2 < -27;

          b) \(\frac{6}{{ - 8}}\) = \( - \frac{3}{4};\)

          c) 2 024 > 1 954.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 32SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Biển báo giao thông R.306 (H.2.5) báo tốc độ tối thiểu cho các loại xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau?

          Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          A. \(a < 60.\)

          B. \(a > 60.\)

          C. \(a \ge 60.\)

          D. \(a \le 60.\)

          Phương pháp giải:

          Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển. Tức là tốc độ của người đi trên đường không nhỏ hơn 60 km/h tức là có thể bằng 60 km/h hoặc lớn hơn 60 km/h

          Lời giải chi tiết:

          Vậy đáp án đúng là đáp án C.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 33SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Chứng minh rằng:

          a) \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9;\)

          b) \( - \frac{{2022}}{{2023}} > - 1,1.\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất bắc cầu: Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Chứng minh \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)

          Ta có: \(\frac{{2024}}{{1000}} > \frac{{2000}}{{1000}} = 2\)

          Mà \(2 > 1,9\)

          Do đó \(\frac{{2024}}{{1000}} > 2 > 1,9\)

          Vậy \(\frac{{2024}}{{1000}} > 1,9\)

          b) Chứng minh \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1\)

          Ta có: \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > \frac{{ - 2023}}{{2023}} = -1\)

          Mà \(- 1 > - 1,1\)

          Do đó \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1 > - 1,1\)

          Vậy \(\frac{{ - 2022}}{{2023}} > - 1,1.\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 33 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Viết các bất đẳng thức để mô tả tốc độ cho phép trong tình huống mở đầu:

          a) Ô tô ở làn giữa;

          b) Xe máy ở làn bên phải.

          Tình huống mở đầu

          Khi đi đường, chúng ta có thể thấy các biển báo giao thông báo hiệu giới hạn tốc độ mà xe cơ giới được phép đi.

          Em có biết ý nghĩa của biển báo giao thông ở Hình 2.4 (biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép theo xe, trên từng làn đường) không?

          Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          - Để ô tô ở làn giữa thì vận tốc của ô tô không vượt quá 50 km/h

          - Xe máy ở làn bên phải thì vận tốc không vượt quá 50km/h

          Lời giải chi tiết:

          a) Gọi vận tốc ô tô là a km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của ô tô ở làn giữa là \(a \le 50.\)

          b) Gọi vận tốc xe máy là b km/h, bất đẳng thức mô tả tốc độ cho phép của xe máy ở làn bên phải là \(b \le 50.\)

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố các khái niệm như hàm số, đồ thị hàm số, cách xác định hàm số và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc và giao điểm với các trục tọa độ. Bài tập này thường bao gồm việc xác định hàm số bậc nhất từ các thông tin cho trước và vẽ đồ thị hàm số.

          Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất

          Bài 2 tập trung vào việc xác định hàm số bậc nhất khi biết các yếu tố như hai điểm thuộc đồ thị, hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị, hoặc phương trình đường thẳng.

          Bài 3: Đồ thị hàm số bậc nhất

          Bài 3 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và sử dụng đồ thị để giải các bài toán liên quan đến việc tìm tọa độ giao điểm, xác định khoảng giá trị của hàm số và giải các bài toán thực tế.

          Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất

          Bài 4 áp dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế trong các lĩnh vực như vật lý, kinh tế và hình học. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của hàm số bậc nhất trong cuộc sống.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giúp các em giải bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1. Lời giải bao gồm các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, cùng với các giải thích chi tiết về lý thuyết và phương pháp giải.

          Ví dụ, đối với bài 1, chúng ta có thể bắt đầu bằng việc nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất: y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Sau đó, chúng ta có thể xác định hệ số góc và tung độ gốc từ các thông tin cho trước và viết phương trình hàm số.

          Mẹo giải nhanh

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất.
          • Sử dụng đồ thị hàm số một cách hiệu quả: Đồ thị hàm số giúp chúng ta hình dung được mối quan hệ giữa các biến và giải quyết các bài toán một cách trực quan.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, chúng ta càng trở nên thành thạo và tự tin hơn trong việc giải toán.

          Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể làm thêm các bài tập luyện tập sau:

          1. Xác định hàm số bậc nhất đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 4).
          2. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 1 và tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ.
          3. Giải bài toán sau: Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được quãng đường bao nhiêu?

          Kết luận

          Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em sẽ nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất và giải quyết thành công các bài tập trong mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Bài tậpLời giải
          Bài 1Xem chi tiết tại giaibaitoan.com
          Bài 2Xem chi tiết tại giaibaitoan.com
          Bài 3Xem chi tiết tại giaibaitoan.com

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9