Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Khi chuyển động, giả sử đầu mũi kim dài của một chiếc đồng hồ vạch nên một đường tròn, kí hiệu là (T1), trong khi đầu mũi kim ngắn vạch nên một đường tròn khác, kí hiệu là (T2). a) Hai đường tròn (T1) và (T2) có vị trí tương đối như thế nào? b) Giả sử bán kính của (T1) và (T2) lần lượt là R1 và R2. Người ta vẽ trên mặt đồng hồ một họa tiết hình tròn có tâm nằm cách điểm trục kim đồng hồ một khoảng bằng (frac{1}{2}{{rm{R}}_1}) và có bán kính bằng (frac{1}{2}{{rm{R}}_2}). Hãy cho biết vị

Đề bài

Khi chuyển động, giả sử đầu mũi kim dài của một chiếc đồng hồ vạch nên một đường tròn, kí hiệu là (T1), trong khi đầu mũi kim ngắn vạch nên một đường tròn khác, kí hiệu là (T2).

a) Hai đường tròn (T1) và (T2) có vị trí tương đối như thế nào?

b) Giả sử bán kính của (T1) và (T2) lần lượt là R1 và R2. Người ta vẽ trên mặt đồng hồ một họa tiết hình tròn có tâm nằm cách điểm trục kim đồng hồ một khoảng bằng \(\frac{1}{2}{{\rm{R}}_1}\) và có bán kính bằng \(\frac{1}{2}{{\rm{R}}_2}\). Hãy cho biết vị trí tương đối của đường tròn (T3) đối với mỗi đường tròn (T1) và (T2). Vẽ ba đường tròn đó nếu R1 = 3 cm, R2 = 2 cm.

Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2

a) Hai đường tròn (T1) và (T2) là hai đường tròn đồng tâm, (T1) chứa (T2).

b) So sánh khoảng cách giữa tâm của 2 đường tròn với tổng hiệu hai bán kính, từ đó suy ra vị trí tương đối của hai đường tròn.

Lời giải chi tiết

a) Hai đường tròn (T1) và (T2) là hai đường tròn đồng tâm, (T1) chứa (T2).

b) Gọi tâm của (T1) là O, tâm của (T3) là O’

Xét \(\left( {{T_1}} \right)\) và \(\left( {{T_3}} \right)\), ta có:

\({{\rm{R}}_3} = \frac{1}{2}{{\rm{R}}_2}\); \({{\rm{R}}_1} + {{\rm{R}}_3} > {{\rm{R}}_1}{\rm{ > }}\frac{1}{2}{{\rm{R}}_1} = {\rm{OO'}}\) hay \({{\rm{R}}_1} + {R_3} > {\rm{OO'}}\)

\(\begin{array}{l}{R_1} - {R_3} = {R_1} - \frac{1}{2}{R_2}\\ = \frac{1}{2}{R_1} + \frac{1}{2}{R_1} - \frac{1}{2}{R_2}\\ = \frac{1}{2}{R_1} + \left( {\frac{1}{2}{R_1} - \frac{1}{2}{R_2}} \right)\\ = \frac{1}{2}{R_1} + \frac{1}{2}\left( {{R_1} - {R_2}} \right)\end{array}\)

Vì \({R_1} - {R_2} > 0\) nên \(\frac{1}{2}{R_1} + \frac{1}{2}\left( {{R_1} - {R_2}} \right) > \frac{1}{2}{R_1} = OO'\) hay \({{\rm{R}}_1} - {{\rm{R}}_3}{\rm{ > OO'}}\)hay \({\rm{OO'}} < {{\rm{R}}_1} - {{\rm{R}}_3}\)

Vậy (T1) đựng (T3).

Xét \(\left( {{T_2}} \right)\) và \(\left( {{T_3}} \right)\), ta có:

\({{\rm{R}}_3} = \frac{1}{2}{{\rm{R}}_2}\); \({{\rm{R}}_2}{\rm{ - }}{{\rm{R}}_3} = {R_2} - \frac{1}{2}{R_2} = \frac{1}{2}{R_2} < \frac{1}{2}{R_1} = OO'\) hay \({R_2} - {R_3} < OO'\)

\({R_2} + {R_3} = {R_2} + \frac{1}{2}{R_2} = \frac{3}{2}{R_2}\).

TH1: \(\frac{3}{2}{R_2} > \frac{1}{2}{R_1}\) hay \(3{R_2} > {R_1}\) thì \({R_2} + {R_3} > OO'\)

Suy ra \({R_2} - {R_3} < OO' < {R_2} + {R_3}\)

Vậy (T2) và (T3) cắt nhau.

TH2: \(\frac{3}{2}{R_2} = \frac{1}{2}{R_1}\) hay \(3{R_2} = {R_1}\) thì \({R_2} + {R_3} = OO'\)

Vậy (T2) tiếp xúc ngoài với (T3).

TH2: \(\frac{3}{2}{R_2} < \frac{1}{2}{R_1}\) hay \(3{R_2} < {R_1}\) thì \({R_2} + {R_3} < OO'\)

Vậy (T2) và (T3) ở ngoài nhau.

+ Với R1 = 3 cm, R2 = 2 cm, so sánh \(3{R_2}\) với \({R_1}\), ta được \(3{R_2} = 3.2 = 6 > 3 = {R_1}\), khi đó (T2) và (T3) cắt nhau.

\(\begin{array}{l}\left( {{T_3}} \right):{R_3} = \frac{1}{2}.2 = 1cm\\OO' = \frac{1}{2}{R_1} = \frac{1}{2}.3 = \frac{3}{2}cm\end{array}\)

Ta có hình vẽ sau:

Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải phù hợp.

1. Đề bài bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Đề bài thường yêu cầu xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn các điều kiện cho trước, hoặc tìm các giá trị của biến số để hàm số có tính chất nhất định. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu tìm hàm số có đồ thị đi qua hai điểm cho trước, hoặc tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.

2. Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất

Để giải bài tập hàm số bậc nhất, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp xác định hàm số: Sử dụng công thức tổng quát của hàm số bậc nhất y = ax + b, và thay các giá trị đã biết vào để tìm a và b.
  • Phương pháp sử dụng đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số và xác định các điểm cần thiết để giải bài toán.
  • Phương pháp sử dụng tính chất của hàm số: Vận dụng các tính chất như tính đồng biến, nghịch biến, giao điểm với các trục tọa độ để giải bài toán.

3. Giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu tìm hàm số y = ax + b biết rằng đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0). Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

  1. Thay tọa độ điểm A vào phương trình hàm số: 2 = a(1) + b => a + b = 2
  2. Thay tọa độ điểm B vào phương trình hàm số: 0 = a(-1) + b => -a + b = 0
  3. Giải hệ phương trình:
    ab
    Phương trình 111
    Phương trình 2-11

    Giải hệ phương trình này, ta được a = 1 và b = 1.

  4. Kết luận: Hàm số cần tìm là y = x + 1.

4. Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập hàm số bậc nhất, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú ý phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

5. Lưu ý khi giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Tham khảo các lời giải chi tiết trên giaibaitoan.com để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 5.29 trang 110 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự khác. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9