Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 91, 92 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn các lời giải này với mục đích giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Biết rằng trên một đường tròn, hai cung bằng nhau thì có cùng độ dài và độ dài của cung tỉ lệ với số đo của nó. Từ đó hay lập công thức tính độ dài cung (n^circ ) của đường tròn bán kính R bằng cách thực hiện các bước sau: a) Từ (1), tính độ dài của cung (1^circ .) b) Tính độ dài (l) của cung (n^circ .)

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 91 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Biết rằng trên một đường tròn, hai cung bằng nhau thì có cùng độ dài và độ dài của cung tỉ lệ với số đo của nó. Từ đó hay lập công thức tính độ dài cung \(n^\circ \) của đường tròn bán kính R bằng cách thực hiện các bước sau:

    a) Từ (1), tính độ dài của cung \(1^\circ .\)

    b) Tính độ dài \(l\) của cung \(n^\circ .\)

    Phương pháp giải:

    Đường tròn là cung có số đo bằng \(360^\circ \) và có độ dài bằng \(2\pi R.\) Lấy độ dài chia số đo cung, ta được độ dài của cung \(1^\circ .\) Sau đó nhân với n, ta được độ dài của cung \(n^\circ .\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường tròn là cung có số đo bằng \(360^\circ \) và có độ dài bằng \(2\pi R.\)

    Suy ra độ dài của cung \(1^\circ \) là: \(\frac{{2\pi R}}{{360}} = \frac{{\pi R}}{{180}}\)

    b) Độ dài của cung \(n^\circ \) là: \(l = n.\frac{{\pi R}}{{180}}\)

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 92 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Tính độ dài cung \(40^\circ \) của đường tròn bán kinh 9 cm.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính độ dài cung: \(l = \frac{n}{{180}}.\pi R\) với \(n = 40^\circ ,R = 9.\)

      Lời giải chi tiết:

      Độ dài cung \(40^\circ \) của đường tròn bán kinh 9 cm là: \(l = \frac{{40}}{{180}}.\pi .9 = 2\pi \) cm

      VD1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 92 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Bánh xe (khi bơm căng) của một chiếc xe đạp có đường kính 650 mm. Biết rằng khi giò đĩa quay một vòng thì bánh xe đạp quay được khoảng 3,3 vòng (H.5.14). Hỏi chiếc xe đạp di chuyển được quãng đường dài bao nhiêu mét sau khi người đi xe đạp 10 vòng liên tục?

        Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính số vòng bánh xe đạp quay được.

        Dựa vào công thức tính chu vi đường tròn để tính chu vi vòng bánh xe.

        Quãng đường đi được bằng chu vi vòng bánh xe nhân với số vòng bánh xe.

        Lời giải chi tiết:

        Đổi 650 mm = 0,65 m

        Bánh xe đạp quay được số vòng là: 

        \(3,3.10 = 33\) (vòng)

        Chu vi một vòng bánh xe là:

        \(d\pi = 0,65\pi\) (m)

        Chiếc xe đạp đã di chuyển được quãng đường dài là:

        \(0,65\pi.33 = 21,45\pi \approx 21.45 .3,14 = 67,353 \) (m)

        Vậy chiếc xe đạp di chuyển được quãng đường dài khoảng 67,353 m.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • VD1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 91 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Biết rằng trên một đường tròn, hai cung bằng nhau thì có cùng độ dài và độ dài của cung tỉ lệ với số đo của nó. Từ đó hay lập công thức tính độ dài cung \(n^\circ \) của đường tròn bán kính R bằng cách thực hiện các bước sau:

        a) Từ (1), tính độ dài của cung \(1^\circ .\)

        b) Tính độ dài \(l\) của cung \(n^\circ .\)

        Phương pháp giải:

        Đường tròn là cung có số đo bằng \(360^\circ \) và có độ dài bằng \(2\pi R.\) Lấy độ dài chia số đo cung, ta được độ dài của cung \(1^\circ .\) Sau đó nhân với n, ta được độ dài của cung \(n^\circ .\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Đường tròn là cung có số đo bằng \(360^\circ \) và có độ dài bằng \(2\pi R.\)

        Suy ra độ dài của cung \(1^\circ \) là: \(\frac{{2\pi R}}{{360}} = \frac{{\pi R}}{{180}}\)

        b) Độ dài của cung \(n^\circ \) là: \(l = n.\frac{{\pi R}}{{180}}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 92 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Tính độ dài cung \(40^\circ \) của đường tròn bán kinh 9 cm.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức tính độ dài cung: \(l = \frac{n}{{180}}.\pi R\) với \(n = 40^\circ ,R = 9.\)

        Lời giải chi tiết:

        Độ dài cung \(40^\circ \) của đường tròn bán kinh 9 cm là: \(l = \frac{{40}}{{180}}.\pi .9 = 2\pi \) cm

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 92 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Bánh xe (khi bơm căng) của một chiếc xe đạp có đường kính 650 mm. Biết rằng khi giò đĩa quay một vòng thì bánh xe đạp quay được khoảng 3,3 vòng (H.5.14). Hỏi chiếc xe đạp di chuyển được quãng đường dài bao nhiêu mét sau khi người đi xe đạp 10 vòng liên tục?

        Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Tính số vòng bánh xe đạp quay được.

        Dựa vào công thức tính chu vi đường tròn để tính chu vi vòng bánh xe.

        Quãng đường đi được bằng chu vi vòng bánh xe nhân với số vòng bánh xe.

        Lời giải chi tiết:

        Đổi 650 mm = 0,65 m

        Bánh xe đạp quay được số vòng là: 

        \(3,3.10 = 33\) (vòng)

        Chu vi một vòng bánh xe là:

        \(d\pi = 0,65\pi\) (m)

        Chiếc xe đạp đã di chuyển được quãng đường dài là:

        \(0,65\pi.33 = 21,45\pi \approx 21.45 .3,14 = 67,353 \) (m)

        Vậy chiếc xe đạp di chuyển được quãng đường dài khoảng 67,353 m.

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong trang 91 và 92 SGK Toán 9 tập 1 thường xoay quanh việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.

        1. Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

        • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
        • Hệ số a: Xác định tính chất đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số.
        • Hệ số b: Xác định giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy.
        • Đồ thị hàm số: Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất dựa trên hai điểm thuộc đồ thị.
        • Ứng dụng của hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi của một đại lượng theo một đại lượng khác.

        2. Phương pháp giải các bài tập trong mục 1 trang 91, 92

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
        2. Xác định hàm số: Lập biểu thức hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
        3. Phân tích và giải phương trình: Sử dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất để giải phương trình hoặc tìm giá trị của biến.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

        3. Giải chi tiết các bài tập cụ thể (Ví dụ)

        Bài 1: Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy tìm x khi y = 5.

        Lời giải: Thay y = 5 vào hàm số, ta có: 5 = 2x - 3. Giải phương trình này, ta được: 2x = 8 => x = 4. Vậy, khi y = 5 thì x = 4.

        Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 2.

        Lời giải: Để vẽ đồ thị hàm số y = -x + 2, ta cần tìm hai điểm thuộc đồ thị. Chọn x = 0, ta có y = 2. Chọn x = 2, ta có y = 0. Vậy, đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 2) và (2; 0).

        4. Luyện tập và củng cố kiến thức

        Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các nguồn tài liệu học tập trực tuyến và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè.

        5. Mở rộng kiến thức

        Kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho việc học các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 9 và các chương trình học tiếp theo. Các em nên dành thời gian để tìm hiểu sâu hơn về các ứng dụng của hàm số trong thực tế và các loại hàm số khác.

        6. Các dạng bài tập thường gặp

        Các bài tập trong mục 1 thường gặp các dạng sau:

        • Xác định hàm số bậc nhất khi biết các yếu tố.
        • Tìm hệ số a và b của hàm số bậc nhất.
        • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
        • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.
        • Xác định giao điểm của hai đường thẳng.

        7. Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần lưu ý:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
        • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.

        8. Kết luận

        Hy vọng rằng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 91, 92 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9