Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Thời gian chờ mua vé xem bóng đá của một số cổ động viên được cho như sau: a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng thống kê thu được ở câu a.

Đề bài

Thời gian chờ mua vé xem bóng đá của một số cổ động viên được cho như sau:

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng thống kê thu được ở câu a.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

b) Cách vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng:

Bước 1: Chọn giá trị \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) đại diện cho các nhóm số liệu \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) với \(i = 1,2,3,..,k\).

Bước 2: Vẽ trục ngang để biểu diễn các giá trị đại diện cho nhóm số liệu, vẽ trục đứng thể hiện tần số tương đối.

Bước 3: Với mỗi giá trị đại diện \({x_i}\) trên trục ngang và tần số tương đối \({f_i}\) tương ứng, ta xác định một điểm \({M_i}\left( {{x_i};{f_i}} \right)\). Nối các điểm liên tiếp với nhau.

Bước 4: Ghi chú giải cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ.

Lời giải chi tiết

a) Tổng số cổ động viên mua vé là: \(15 + 38 + 50 + 27 + 20 + 10 = 160\)

Tần số tương đối tương ứng với các nhóm số liệu thời gian \(\left[ {0;5} \right)\); \(\left[ {5;10} \right)\); \(\left[ {10;15} \right)\); \(\left[ {15;20} \right)\); \(\left[ {20;25} \right)\); \(\left[ {25;30} \right)\) là:

\(\frac{{15}}{{160}} = 9,375\% ;\frac{{38}}{{160}} = 23,75\% ;\frac{{50}}{{160}} = 31,25\% ;\frac{{27}}{{160}} = 16,875\% ;\frac{{20}}{{160}} = 12,5\% ;\frac{{10}}{{160}} = 6,25\% \)

Do đó, ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng:

Bước 1: Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

Bước 2: Vẽ các trục.

Bước 3:Xác định các điểm, nối các điểm liên tiếp với nhau.

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 6

Bước 4: Ghi chú giải cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 7

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương hàm số bậc hai. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về điều kiện xác định của hàm số, tính đơn điệu và cực trị của hàm số để giải quyết.

Đề bài bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

  1. Xác định tập xác định của hàm số:
  2. Hàm số y = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai, tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực, tức là D = ℝ.

  3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol:
  4. Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, c = 3.

    Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

    Tung độ đỉnh của parabol là y0 = x02 - 4x0 + 3 = 22 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.

    Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

  5. Tìm trục đối xứng của parabol:
  6. Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 2.

  7. Tìm giao điểm của parabol với trục hoành:
  8. Để tìm giao điểm của parabol với trục hoành, ta giải phương trình y = 0:

    x2 - 4x + 3 = 0

    Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4

    x1 = (-b + √Δ) / (2a) = (4 + 2) / (2 * 1) = 3

    x2 = (-b - √Δ) / (2a) = (4 - 2) / (2 * 1) = 1

    Vậy parabol cắt trục hoành tại hai điểm A(1; 0) và B(3; 0).

  9. Tìm giao điểm của parabol với trục tung:
  10. Để tìm giao điểm của parabol với trục tung, ta cho x = 0:

    y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3

    Vậy parabol cắt trục tung tại điểm C(0; 3).

  11. Vẽ đồ thị của hàm số:
  12. Dựa vào các thông tin đã tìm được, ta có thể vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

  • Nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm tập xác định, đồ thị, tính đơn điệu và cực trị.
  • Sử dụng công thức tính tọa độ đỉnh của parabol một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức.

Kết luận

Bài tập 7.21 trang 53 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán cơ bản về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9