Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 94, 95, 96 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Nêu một số đồ vật có dạng hình trụ trong đời sống.

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 95SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Hãy nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác (hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác) có diện tích đáy S và chiều cao h.

    Phương pháp giải:

    Nhớ lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác (tứ giác) đã học ở lớp 7.

    Lời giải chi tiết:

    Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác (hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác) có diện tích đáy S và chiều cao h là: \(V = S.h\)

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 95SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Người ta coi diện tích hình chữ nhật ABCD chính là diện tích xung quanh của hình trụ được tạo thành (xem Thực hành 1). Cho hình trụ có chiều cao \(h = 9cm\) và bán kính đáy \(R = 5cm\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình trụ.

      Phương pháp giải:

      Hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng chu vi hình tròn đáy, cạnh còn lại bằng chiều cao của hình trụ.

      Lời giải chi tiết:

      Hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng chu vi hình tròn đáy, cạnh còn lại bằng chiều cao của hình trụ.

      Nên ta có một cạnh của hình chữ nhật bằng 9cm.

      Cạnh còn lại của hình chữ nhật (hay chu vi hình tròn đáy) là:

      \(2.\pi .R = 2.\pi .5 = 10\pi \)

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(10\pi .9 = 90\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

      Do đó, diện tích xung quanh của hình trụ là \(90\pi c{m^2}\).

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 96 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Một thùng nước có dạng hình trụ với chiều cao bằng 1,6m và bán kính đáy bằng 0,5m.

        a) Tính diện tích xung quanh của thùng nước.

        b) Hỏi thùng nước chứa được bao nhiêu lít nước?

        (Coi chiều dày của thùng không đáng kể và làm tròn kết quả ở câu b đến hàng đơn vị của lít).

        Phương pháp giải:

        a) Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

        b) Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: V = Sđáy.h\( = \pi {R^2}h\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích xung quanh của thùng nước là: \({S_{xq}} = 2.\pi .0,5.1,6 = 1,6\pi \left( {{m^2}} \right)\).

        b) Thể tích của thùng nước là: \(V = \pi .0,{5^2}.1,6 = 0,4\pi \approx 1,257\left( {{m^3}} \right)\)

        Đổi \(1,257{m^3} = 1\;257\left( l \right)\)

        Vậy thùng nước chứa được khoảng 1 257 lít nước.

        TH1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 95SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Chuẩn bị một băng giấy cứng hình chữ nhật ABCD với \(AB = 8cm,BC = 15cm\). Cuộn băng giấy lại sao cho hai cạnh AB và DC sát vào nhau như Hình 10.6 (dùng băng keo dán), ta được một hình trụ (không có đáy). Hãy cho biết chiều cao và chu vi đáy của hình trụ đó.

          Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Chiều cao của hình trụ chính là đoạn thẳng AB.

          Chu vi hình tròn chính là độ dài đoạn thẳng BC.

          Lời giải chi tiết:

          Chiều cao của hình trụ đó chính là đoạn thẳng AB nên chiều cao bằng 8cm.

          Vì băng giấy được cuộn vào nên ta được hai đáy tạo thành các hình tròn, nên chu vi hình tròn là đoạn thẳng BC. Do đó chu vi đáy của hình trụ bằng \(15cm\).

          LT1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 94 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Kể tên các bán kính đáy và đường sinh còn lại của hình trụ có trong Hình 10.4.

            Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào đặc điểm của hình trụ:

            Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

            Lời giải chi tiết:

            ON, OF, O’E là các bán kính đáy của hình trụ.

            MN là đường sinh của hình trụ.

            CH

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 94SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Nêu một số đồ vật có dạng hình trụ trong đời sống.

              Phương pháp giải:

              Hình trụ có dạng:

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

              Lời giải chi tiết:

              Một số đồ vật có dạng hình trụ trong cuộc sống:

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 0 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • CH
              • LT1
              • TH1
              • HĐ1
              • HĐ2
              • LT2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 94SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Nêu một số đồ vật có dạng hình trụ trong đời sống.

              Phương pháp giải:

              Hình trụ có dạng:

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

              Lời giải chi tiết:

              Một số đồ vật có dạng hình trụ trong cuộc sống:

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 94 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Kể tên các bán kính đáy và đường sinh còn lại của hình trụ có trong Hình 10.4.

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 3

              Phương pháp giải:

              Dựa vào đặc điểm của hình trụ:

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 4

              Lời giải chi tiết:

              ON, OF, O’E là các bán kính đáy của hình trụ.

              MN là đường sinh của hình trụ.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 95SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Chuẩn bị một băng giấy cứng hình chữ nhật ABCD với \(AB = 8cm,BC = 15cm\). Cuộn băng giấy lại sao cho hai cạnh AB và DC sát vào nhau như Hình 10.6 (dùng băng keo dán), ta được một hình trụ (không có đáy). Hãy cho biết chiều cao và chu vi đáy của hình trụ đó.

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 5

              Phương pháp giải:

              Chiều cao của hình trụ chính là đoạn thẳng AB.

              Chu vi hình tròn chính là độ dài đoạn thẳng BC.

              Lời giải chi tiết:

              Chiều cao của hình trụ đó chính là đoạn thẳng AB nên chiều cao bằng 8cm.

              Vì băng giấy được cuộn vào nên ta được hai đáy tạo thành các hình tròn, nên chu vi hình tròn là đoạn thẳng BC. Do đó chu vi đáy của hình trụ bằng \(15cm\).

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 95SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Người ta coi diện tích hình chữ nhật ABCD chính là diện tích xung quanh của hình trụ được tạo thành (xem Thực hành 1). Cho hình trụ có chiều cao \(h = 9cm\) và bán kính đáy \(R = 5cm\). Tính diện tích mặt xung quanh của hình trụ.

              Phương pháp giải:

              Hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng chu vi hình tròn đáy, cạnh còn lại bằng chiều cao của hình trụ.

              Lời giải chi tiết:

              Hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng chu vi hình tròn đáy, cạnh còn lại bằng chiều cao của hình trụ.

              Nên ta có một cạnh của hình chữ nhật bằng 9cm.

              Cạnh còn lại của hình chữ nhật (hay chu vi hình tròn đáy) là:

              \(2.\pi .R = 2.\pi .5 = 10\pi \)

              Diện tích hình chữ nhật ABCD là: \(10\pi .9 = 90\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

              Do đó, diện tích xung quanh của hình trụ là \(90\pi c{m^2}\).

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 95SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Hãy nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác (hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác) có diện tích đáy S và chiều cao h.

              Phương pháp giải:

              Nhớ lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác (tứ giác) đã học ở lớp 7.

              Lời giải chi tiết:

              Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác (hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác) có diện tích đáy S và chiều cao h là: \(V = S.h\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 96 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

              Một thùng nước có dạng hình trụ với chiều cao bằng 1,6m và bán kính đáy bằng 0,5m.

              a) Tính diện tích xung quanh của thùng nước.

              b) Hỏi thùng nước chứa được bao nhiêu lít nước?

              (Coi chiều dày của thùng không đáng kể và làm tròn kết quả ở câu b đến hàng đơn vị của lít).

              Phương pháp giải:

              a) Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).

              b) Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: V = Sđáy.h\( = \pi {R^2}h\).

              Lời giải chi tiết:

              a) Diện tích xung quanh của thùng nước là: \({S_{xq}} = 2.\pi .0,5.1,6 = 1,6\pi \left( {{m^2}} \right)\).

              b) Thể tích của thùng nước là: \(V = \pi .0,{5^2}.1,6 = 0,4\pi \approx 1,257\left( {{m^3}} \right)\)

              Đổi \(1,257{m^3} = 1\;257\left( l \right)\)

              Vậy thùng nước chứa được khoảng 1 257 lít nước.

              Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 1 trang 94, 95, 96 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai, hoặc các ứng dụng của phương trình bậc hai. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất quan trọng để chuẩn bị cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: (Trang 94)

              Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, cách xác định tập xác định của hàm số, và cách tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số và thực hành các phép toán đơn giản.

              Bài 2: (Trang 95)

              Bài tập này có thể yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số, xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (ví dụ: đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ), và phân tích các tính chất của hàm số dựa trên đồ thị. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các phương pháp vẽ đồ thị hàm số và kỹ năng đọc đồ thị.

              Bài 3: (Trang 96)

              Bài tập này thường là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số để giải quyết một vấn đề cụ thể. Để giải bài tập này, các em cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số, và xây dựng mô hình toán học phù hợp.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các dữ kiện đã cho.
              2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài tập.
              3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
              4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
              5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải đúng và hợp lý.

              Ví dụ minh họa

              Bài tập: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

              Giải:

              • Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, c = 3.
              • Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.
              • Tung độ đỉnh của parabol là y0 = a * x02 + b * x0 + c = 1 * 22 - 4 * 2 + 3 = -1.
              • Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

              Lưu ý quan trọng

              Khi giải bài tập Toán 9, các em cần chú ý đến các đơn vị đo lường, các điều kiện của bài toán, và các trường hợp đặc biệt. Ngoài ra, các em nên thường xuyên luyện tập để rèn luyện kỹ năng giải toán và nâng cao kiến thức.

              Tổng kết

              Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 9 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9