Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 46, 47, 48 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Viết biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết (AB = 3cm,AC = x,,cm.)

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 46 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Cho biểu thức \(C = \sqrt {2x - 1} .\)

    a) Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 5.\)

    b) Tại \(x = 0\) có tính được giá trị của biểu thức không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    Ta chỉ có căn bậc hai số học của 1 số không âm, số âm không có căn bậc hai số học.

    Để tính giá trị của biểu thức thì ta thay x với giá trị tương ứng đề bài cho vào biểu thức cần tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(x = 5\) thay vào biểu thức C ta có: \(C = \sqrt {2.5 - 1} = \sqrt 9 = 3.\)

    Vậy với \(x = 5\) thì \(C = 3.\)

    b) Với \(x = 0\) ta có biểu thức dưới dấu căn bậc hai số học là \(2.0 - 1 = - 1 < 0\)

    Mà không có căn bậc hai số học của số âm.

    Vậy ta không tính được giá trị của biểu thức C.

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 46 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Viết biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết \(AB = 3cm,AC = x\,\,cm.\)

      Phương pháp giải:

      Cần sử dụng định lý Pythagore: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

      Ví dụ: Tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền BC nên ta có công thức \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) (định lý Pythagore)

      Từ đó ta có \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} \)

      Lời giải chi tiết:

      Biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC là \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{3^2} + x^2} = \sqrt {9 + x^2} \left( {cm} \right)\)

      LT4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 47SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho căn thức \(\sqrt {5 - 2x} .\)

        a) Tìm điều kiện xác định của căn thức.

        b) Tính giá trị của căn thức tại \(x = 2.\)

        Phương pháp giải:

        \(\sqrt A \) có điều kiện xác định là \(A \ge 0.\)

        Tính giá trị của căn thức tại \(x = 2\) ta cần kiểm tra xem x có thỏa mãn điều kiện xác định không rồi ta mới thay vào căn thức, đối với trường hợp không thỏa mãn thì ta không tính được giá trị của căn thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) Điều kiện xác định của \(\sqrt {5 - 2x} \) là \(5 - 2x \ge 0\) hay \( - 2x \ge 0 - 5\) suy ra \(x \le \frac{5}{2}.\)

        b) Thay \(x = 2\left( {t/m} \right)\) vào căn thức ta có \(\sqrt {5 - 2.2} = 1.\)

        LT5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          a) Rút gọn biểu thức \(x\sqrt {{x^6}} \left( {x < 0} \right).\)

          b) Rút gọn và tính giá trị của biểu thức \(x + \sqrt {4{x^2} - 4x + 1} \) tại \(x = - 2,5.\)

          Phương pháp giải:

          Chú ý: \(\left| a \right| = a\) khi \(a \ge 0\)

          \(\left| a \right| = - a\) khi \(a < 0\)

          Và \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(x\sqrt {{x^6}} = x.\sqrt {{{\left( {{x^3}} \right)}^2}} = x.\left| {{x^3}} \right| = x. \left( - {x^3} \right) = - {x^4}\) vì \(\left( {x < 0} \right).\)

          b) Ta có: \(x + \sqrt {4{x^2} - 4x + 1} = x + \sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} = x + \left| {2x - 1} \right|\)

          Tại \(x = - 2,5\) ta có giá trị của biểu thức là:

          \( - 2,5 + \left| {2.\left( { - 2,5} \right) - 1} \right| = - 2,5 + \left| -6 \right| = -2,5 + 6 = 3,5.\)

          VD

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Trở lại tình huống mở đầu.

            Tình huống mở đầu

            Trong Vật lí, quãng đường S (tính bằng mét) của một vật tự rơi tự do được cho bởi công thức \(S = 4,9{t^2},\) trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây) . Hỏi sau bao nhiêu giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét?

            a) Viết công thức tính thời gian t (giây) cần thiết để vật rơi được quãng đường S (mét)

            b) Sử dụng công thức tìm được trong câu a, hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu

            Phương pháp giải:

            a) Dựa vào công thức tính quãng đường S để suy ra công thức tính thời gian t.

            b) Thay S = 122,5 mét để tính thời gian vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét

            Lời giải chi tiết:

            a) Từ công thức \(S = 4,9{t^2}\) ta có \({t^2} = \frac{S}{{4,9}}\) suy ra thời gian vật rơi được quãng đường S là:

            \(t = \sqrt {\frac{S}{{4,9}}} \) (giây)

            b) Thời gian vật rơi được quãng đường 122,5 mét là:

            \(t = \sqrt {\frac{{122,5}}{{4,9}}} = 5\) (giây) .

            Vậy sau 5 giây thì vật sẽ chạm đất nếu rơi từ độ cao 122,5 mét.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ3
            • HĐ4
            • LT4
            • LT5
            • VD

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 46 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Viết biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết \(AB = 3cm,AC = x\,\,cm.\)

            Phương pháp giải:

            Cần sử dụng định lý Pythagore: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

            Ví dụ: Tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền BC nên ta có công thức \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) (định lý Pythagore)

            Từ đó ta có \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} \)

            Lời giải chi tiết:

            Biểu thức tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC là \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{3^2} + x^2} = \sqrt {9 + x^2} \left( {cm} \right)\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 46 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho biểu thức \(C = \sqrt {2x - 1} .\)

            a) Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 5.\)

            b) Tại \(x = 0\) có tính được giá trị của biểu thức không? Vì sao?

            Phương pháp giải:

            Ta chỉ có căn bậc hai số học của 1 số không âm, số âm không có căn bậc hai số học.

            Để tính giá trị của biểu thức thì ta thay x với giá trị tương ứng đề bài cho vào biểu thức cần tính.

            Lời giải chi tiết:

            a) Với \(x = 5\) thay vào biểu thức C ta có: \(C = \sqrt {2.5 - 1} = \sqrt 9 = 3.\)

            Vậy với \(x = 5\) thì \(C = 3.\)

            b) Với \(x = 0\) ta có biểu thức dưới dấu căn bậc hai số học là \(2.0 - 1 = - 1 < 0\)

            Mà không có căn bậc hai số học của số âm.

            Vậy ta không tính được giá trị của biểu thức C.

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 47SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho căn thức \(\sqrt {5 - 2x} .\)

            a) Tìm điều kiện xác định của căn thức.

            b) Tính giá trị của căn thức tại \(x = 2.\)

            Phương pháp giải:

            \(\sqrt A \) có điều kiện xác định là \(A \ge 0.\)

            Tính giá trị của căn thức tại \(x = 2\) ta cần kiểm tra xem x có thỏa mãn điều kiện xác định không rồi ta mới thay vào căn thức, đối với trường hợp không thỏa mãn thì ta không tính được giá trị của căn thức.

            Lời giải chi tiết:

            a) Điều kiện xác định của \(\sqrt {5 - 2x} \) là \(5 - 2x \ge 0\) hay \( - 2x \ge 0 - 5\) suy ra \(x \le \frac{5}{2}.\)

            b) Thay \(x = 2\left( {t/m} \right)\) vào căn thức ta có \(\sqrt {5 - 2.2} = 1.\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            a) Rút gọn biểu thức \(x\sqrt {{x^6}} \left( {x < 0} \right).\)

            b) Rút gọn và tính giá trị của biểu thức \(x + \sqrt {4{x^2} - 4x + 1} \) tại \(x = - 2,5.\)

            Phương pháp giải:

            Chú ý: \(\left| a \right| = a\) khi \(a \ge 0\)

            \(\left| a \right| = - a\) khi \(a < 0\)

            Và \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: \(x\sqrt {{x^6}} = x.\sqrt {{{\left( {{x^3}} \right)}^2}} = x.\left| {{x^3}} \right| = x. \left( - {x^3} \right) = - {x^4}\) vì \(\left( {x < 0} \right).\)

            b) Ta có: \(x + \sqrt {4{x^2} - 4x + 1} = x + \sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} = x + \left| {2x - 1} \right|\)

            Tại \(x = - 2,5\) ta có giá trị của biểu thức là:

            \( - 2,5 + \left| {2.\left( { - 2,5} \right) - 1} \right| = - 2,5 + \left| -6 \right| = -2,5 + 6 = 3,5.\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 48SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Trở lại tình huống mở đầu.

            Tình huống mở đầu

            Trong Vật lí, quãng đường S (tính bằng mét) của một vật tự rơi tự do được cho bởi công thức \(S = 4,9{t^2},\) trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây) . Hỏi sau bao nhiêu giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét?

            a) Viết công thức tính thời gian t (giây) cần thiết để vật rơi được quãng đường S (mét)

            b) Sử dụng công thức tìm được trong câu a, hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu

            Phương pháp giải:

            a) Dựa vào công thức tính quãng đường S để suy ra công thức tính thời gian t.

            b) Thay S = 122,5 mét để tính thời gian vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét

            Lời giải chi tiết:

            a) Từ công thức \(S = 4,9{t^2}\) ta có \({t^2} = \frac{S}{{4,9}}\) suy ra thời gian vật rơi được quãng đường S là:

            \(t = \sqrt {\frac{S}{{4,9}}} \) (giây)

            b) Thời gian vật rơi được quãng đường 122,5 mét là:

            \(t = \sqrt {\frac{{122,5}}{{4,9}}} = 5\) (giây) .

            Vậy sau 5 giây thì vật sẽ chạm đất nếu rơi từ độ cao 122,5 mét.

            Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

            Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc nhất (hệ số a, b), vẽ đồ thị hàm số, và tìm các điểm thuộc đồ thị. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, các tính chất của đồ thị hàm số, và các phương pháp vẽ đồ thị.

            Bài 2: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán thực tế

            Bài tập này đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán. Ví dụ, bài toán về việc tính tiền điện, tiền nước, hoặc tính quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách chuyển đổi các thông tin thực tế thành các biểu thức toán học, và sử dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán.

            Bài 3: Bài tập tổng hợp

            Bài tập này tổng hợp các kiến thức về hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Ví dụ, bài toán về việc tìm giao điểm của hai đường thẳng, hoặc bài toán về việc tìm điều kiện để hàm số bậc nhất đồng biến hoặc nghịch biến.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả, giaibaitoan.com xin cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

            1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            2. Bước 2: Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin cần thiết.
            3. Bước 3: Xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán.
            4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ minh họa

            Bài tập: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng y = -x + 4.

            Giải:

            Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình:

            y = 2x + 1

            y = -x + 4

            Thay y = 2x + 1 vào phương trình y = -x + 4, ta được:

            2x + 1 = -x + 4

            3x = 3

            x = 1

            Thay x = 1 vào phương trình y = 2x + 1, ta được:

            y = 2(1) + 1 = 3

            Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 3).

            Lời khuyên khi học tập

            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các phương pháp giải toán liên quan đến hàm số bậc nhất.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
            • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, và các nguồn tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.
            • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 46, 47, 48 SGK Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9