Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 8.2 trang 59 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Đề bài
Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng kiến thức về phép thử để tìm phép thử: Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu nhiên, gọi tắt là phép thử.
b) Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.
Ta có thể tìm số phần tử của không gian mẫu bằng cách lập bảng.
Lời giải chi tiết
a) Phép thử là lấy ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
Kết quả của phép thử là (a, b) trong đó a và b tương ứng là tên ghi trên thẻ được lấy ra ở lần thứ nhất và lần thứ hai. Vì lá thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp nên \(a \ne b\).
b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng:

Vì \(a \ne b\) nên các cặp hai phần tử trùng nhau không được tính, tức là trong bảng phải xóa đi 5 ô \(\left( {1,1} \right)\), \(\left( {2,2} \right)\), \(\left( {3,3} \right)\), (4, 4), (5, 5). Do đó, không gian mẫu của phép thử là
\(\Omega = \{\left( {1,2} \right),\left( {1,3} \right),\left( {1,4} \right),\left( {1,5} \right),\left( {2,1} \right),\left( {2,3} \right),\left( {2,4} \right),\left( {2,5} \right),\left( {3,1} \right),\left( {3,2} \right),\left( {3,4} \right),\left( {3,5} \right),\left( {4,1} \right),\left( {4,2} \right),\left( {4,3} \right),\) \(\left( {4,5} \right),\)\(\left( {5,1} \right),\left( {5,2} \right),\left( {5,3} \right),\left( {5,4} \right)\}\)
Vậy không gian mẫu có 20 phần tử.
Bài tập 8.2 trang 59 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, và cách xác định hàm số bằng công thức để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài tập 8.2 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:
Để giải bài tập 8.2 trang 59 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số.
Giải:
Khi giải bài tập 8.2, bạn cần chú ý các điểm sau:
Để củng cố kiến thức về bài tập 8.2, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài tập 8.2 trang 59 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Hàm số bậc hai | Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0. |
| Tập xác định | Tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa. |
| Tập giá trị | Tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể nhận được. |