Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1; 2; 3; 4. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi. Xác suất để tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 3 là A. (frac{5}{7}). B. (frac{2}{3}). C. (frac{3}{4}). D. (frac{5}{6}).

Đề bài

Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1; 2; 3; 4. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi. Xác suất để tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 3 là

A. \(\frac{5}{7}\).

B. \(\frac{2}{3}\).

C. \(\frac{3}{4}\).

D. \(\frac{5}{6}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

Kết quả phép thử được viết dưới dạng (a, b) trong đó a, b lần lượt là các số trên hai viên bi trong túi. Vì lấy đồng thời 2 viên bi nên \(a \ne b\).

Do đó, không gian mẫu là: \(\Omega = \left\{ {\left( {1,2} \right),\left( {1,3} \right),\left( {1,4} \right),\left( {2,3} \right),\left( {2,4} \right),\left( {3,4} \right)} \right\}\) nên số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \) là 6.

Vì lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi nên các kết quả có thể xảy ra ở trên là đồng khả năng.

Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố “Tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 3” là: (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 4). Do đó, \(P = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\).

Chọn B

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình hình học, cụ thể là về đường tròn. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, và các tính chất liên quan đến đường tròn để giải quyết.

Đề bài bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B và C là các tiếp điểm). Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Đường thẳng CM cắt đường tròn tại điểm D. Chứng minh rằng AD là phân giác của góc BAC.

Lời giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Để chứng minh AD là phân giác của góc BAC, chúng ta cần chứng minh góc BAD bằng góc CAD. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp: Vì AB và AC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C, nên góc ABO và góc ACO đều bằng 90 độ. Do đó, tứ giác ABOC có tổng hai góc đối diện bằng 180 độ, suy ra tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.
  2. Chứng minh tam giác ABM cân tại M: Vì M là trung điểm của AB, nên AM = MB. Do AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, nên góc ABO = 90 độ. Trong tam giác ABM, AM = MB, suy ra tam giác ABM cân tại M. Do đó, góc BAM = góc BMA.
  3. Chứng minh tam giác CDM đồng dạng với tam giác ABM: Ta có góc CDM = góc BAM (vì cùng chắn cung BC). Góc CMD = góc AMB (vì đối đỉnh). Do đó, tam giác CDM đồng dạng với tam giác ABM (g.g).
  4. Suy ra AD là phân giác của góc BAC: Từ sự đồng dạng của tam giác CDM và tam giác ABM, ta có tỉ lệ thức: CD/AB = CM/AM. Mà CM/AM = CD/AB, suy ra góc CAD = góc CDM. Vì góc CDM = góc BAM, nên góc CAD = góc BAM. Vậy AD là phân giác của góc BAC.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn: Một đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn.
  • Tính chất của tiếp tuyến: Tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn vuông góc với bán kính tại điểm đó.
  • Góc nội tiếp: Góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai điểm khác trên đường tròn.
  • Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung: Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn.

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đường tròn và các tính chất liên quan, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Việc giải nhiều bài tập sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và vận dụng chúng một cách linh hoạt trong các bài toán khác.

Lời khuyên khi giải bài tập hình học

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác là bước đầu tiên và quan trọng nhất để giải quyết một bài toán hình học.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và định lý đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập 8.14 trang 66 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9