Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho phương trình ({x^2} - 11x + 30 = 0). Gọi ({x_1},{x_2}) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính: a) (x_1^2 + x_2^2); b) (x_1^3 + x_2^3).

Đề bài

Cho phương trình \({x^2} - 11x + 30 = 0\). Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính:

a) \(x_1^2 + x_2^2\);

b) \(x_1^3 + x_2^3\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

+ Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

+ Nếu \(\Delta > 0\), áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

a) Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó thay \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) để tính giá trị biểu thức.

b) Biến đổi \(x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\), từ đó thay \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết

Vì \(\Delta = {\left( { - 11} \right)^2} - 4.30 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 11;{x_1}.{x_2} = 30\).

a) Ta có: \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {11^2} - 2.30 = 61\)

b) \(x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {11^3} - 3.30.11 = 341\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai.
  • Các tính chất của hàm số bậc hai (tập xác định, tập giá trị, đỉnh, trục đối xứng).
  • Cách tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số bậc hai.
  • Cách xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.

Đề bài bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3.

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Tính giá trị của hàm số tại x = -1; x = 0; x = 2.
  3. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

1. Xác định hệ số a, b, c

Hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c. So sánh với dạng tổng quát, ta có:

  • a = 1
  • b = -4
  • c = 3

2. Tính giá trị của hàm số

Để tính giá trị của hàm số tại x = -1, x = 0, x = 2, ta thay các giá trị này vào hàm số:

  • f(-1) = (-1)2 - 4(-1) + 3 = 1 + 4 + 3 = 8
  • f(0) = (0)2 - 4(0) + 3 = 0 - 0 + 3 = 3
  • f(2) = (2)2 - 4(2) + 3 = 4 - 8 + 3 = -1

3. Tìm tập xác định và tập giá trị

Hàm số y = x2 - 4x + 3 là một hàm số bậc hai, có tập xác định là tập hợp tất cả các số thực (D = ℝ).

Để tìm tập giá trị, ta tìm hoành độ đỉnh của parabol:

xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2

Giá trị của hàm số tại đỉnh:

yđỉnh = f(2) = -1

Vì a = 1 > 0, parabol có bề lõm hướng lên trên. Do đó, tập giá trị của hàm số là [yđỉnh; +∞) = [-1; +∞).

4. Vẽ đồ thị của hàm số

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định:

  • Đỉnh của parabol: (2; -1)
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Một vài điểm thuộc đồ thị (ví dụ: (-1; 8), (0; 3), (2; -1), (4; 3))

Vẽ parabol đi qua các điểm đã xác định và có đỉnh tại (2; -1), trục đối xứng x = 2.

Kết luận

Qua bài giải chi tiết trên, chúng ta đã nắm vững cách giải bài tập 6.48 trang 31 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải các bài tập Toán 9 khác.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức và các tài liệu ôn tập khác.

Lưu ý

Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, bạn cần chú ý đến các tính chất của hàm số và cách tìm tập xác định, tập giá trị, đỉnh, trục đối xứng. Việc vẽ đồ thị của hàm số cũng rất quan trọng để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9