Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 11 và 12 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hệ phương trình (left{ begin{array}{l}x + y = 32x - 3y = 1end{array} right..) Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau: 1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x. 2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

    Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - 3y = 1\end{array} \right..\) Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:

    1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.

    2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho. 

    Phương pháp giải:

    a) Từ phương trình thứ nhất ta có \(y = 3 - x\) ta thay vào phương trình thứ 2 ta được \(2x - 3\left( {3 - x} \right) = 1\) từ đó ta giải được \(x = 2\)

    b) Thay \(x = 2\) vào phương trình thứ nhất, ta giải được y rồi kết luận nghiệm của hệ phương trình. 

    Lời giải chi tiết:

    1. Ta có \(x + y = 3\) suy ra \(y = 3 - x\) thay vào phương trình \(2x - 3y = 1\) ta được:

    \(\begin{array}{l}2x - 3\left( {3 - x} \right) = 1\\2x - 9 + 3x = 1\\5x = 10\\x = 2\end{array}\)

    2. Với \(x = 2\) suy ra \(y = 3 - 2 = 1.\) Vậy \(\left( {2;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. 

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

      Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

      a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\\ - 2x + 5y = 1;\end{array} \right.\)

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y = - 1\\7x + 2y = -3.\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

      Từ một phương trình của hệ, biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn. Giải phương trình vừa nhận được ta được nghiệm của hệ phương trình. 

      Lời giải chi tiết:

      a) Từ phương trình \(x - 3y = 2\) ta có \(x = 2 + 3y.\)

      Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được \( - 2\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\) hay \( - 4 - y = 1\) suy ra \(y = - 5.\) Từ đó \(x = 2 + 3.\left( { - 5} \right) = - 13.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( { - 13; - 5} \right).\)

      b) Từ phương trình \(4x + y = - 1\) ta có \(y = - 1 - 4x.\)

      Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được \(7x + 2\left( { - 1 - 4x} \right) = -3\) hay \( - x - 2 = -3\) suy ra \(x = 1.\) Từ đó \(y = - 1 - 4.1 = -5.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( { 1; -5} \right).\)

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

        Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 3\\4x - 2y = - 4\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế

        Phương pháp giải:

        Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

        Từ một phương trình của hệ, biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn. Giải phương trình vừa nhận được ta được nghiệm của hệ phương trình. 

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \( - 2x + y = 3\) hay \(y = 3 + 2x\), thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được

        \(\begin{array}{l}4x - 2\left( {3 + 2x} \right) = - 4\\0x - 6 = - 4\end{array}\)

        \(0x = 2\) (vô lí) (1)

        Do không có giá trị nào của y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

        LT3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

          Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 1\\3x + 9y = - 3\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế

          Phương pháp giải:

          Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

          Từ một phương trình của hệ, biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn. Giải phương trình vừa nhận được ta được nghiệm của hệ phương trình. 

          Lời giải chi tiết:

          Ta có \(x + 3y = - 1\) hay \(x = - 1 - 3y\) (2) , thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được

          \(\begin{array}{l}3\left( { - 1 - 3y} \right) + 9y = - 3\\0y - 3 = - 3\end{array}\)

          \(0y = 0\) (luôn đúng) (1)

          Ta thấy với mọi \(y \in \mathbb{R}\) thì đều thỏa mãn phương trình (1), ứng với mỗi y ta tìm được một x tương ứng được tính bởi (2) .

          Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( { - 1 - 3y;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

          VD1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Xét bài toán trong tình huống mở đầu. Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống \(\left( {x;y \in {\mathbb{N}^*}} \right).\)

            a) Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x,y.

            b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu a để tìm câu trả lời cho bài toán.

            Phương pháp giải:

            Tình huống mở đầu: Một mảnh vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây bắp cải. Hãy tính số cây bắp cải trồng được trên mảnh vườn đó, biết rằng:

            - Nếu tăng thêm 8 luống, nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số bắp cải của cả vườn ít sẽ ít đi 108 cây;

            - Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống sẽ trồng thêm 2 cây thì số bắp cải cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây.

            Ba yếu tố ta cần quan tâm trong bài này là số luống (x) , số cây bắp cải trong 1 luống (y) , và tổng số bắp cải trồng được trong vườn và mối liên hệ giữa chúng (tổng số cây bắp cải trong vườn = số luống x số cây bắp cải trong một luống 

            Lời giải chi tiết:

            a) Số cây cải trồng trong vườn là \(xy\)

            Nếu tăng thêm 8 luống, tức số luống sẽ là \(x + 8\); số bắp cải trồng trong 1 luống giảm đi 3 tức là số cây trong 1 luống sẽ là \(y - 3\), số bắp cải của cả vườn ít sẽ ít đi 108 cây nên ta có \(\left( {x + 8} \right)\left( {y - 3} \right) + 108 = xy\) suy ra \( - 3x + 8y = - 84.\)

            Nếu giảm đi 4 luống, tức số luống sẽ là \(x - 4\), nhưng mỗi luống sẽ trồng thêm 2 cây, tức số cây trong 1 luống sẽ là \(y + 2\) thì số bắp cải cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây nên ta có \(\left( {x - 4} \right)\left( {y + 2} \right) - 64 = xy\) suy ra \(2x - 4y = 72.\)

            Nên ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y = - 84\\2x - 4y = 72\end{array} \right.\)

            b) Ta có \( - 3x + 8y = - 84\) suy ra \(x = \frac{{84 + 8y}}{3}\) thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được \(2.\frac{{84 + 8y}}{3} - 4y = 72\) suy ra \(\frac{4}{3}y = 16\) nên \(y = 12.\)

            Với \(y = 12\) nên \(x = \frac{{84 + 8.12}}{3} = 60.\)

            Vậy số luống là 60, số cây trong 1 luống là 12 cây. 

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • LT1
            • LT2
            • LT3
            • VD1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 11 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - 3y = 1\end{array} \right..\) Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:

            1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tìm giá trị của x.

            2. Sử dụng giá trị tìm được của x để tìm giá tị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho. 

            Phương pháp giải:

            a) Từ phương trình thứ nhất ta có \(y = 3 - x\) ta thay vào phương trình thứ 2 ta được \(2x - 3\left( {3 - x} \right) = 1\) từ đó ta giải được \(x = 2\)

            b) Thay \(x = 2\) vào phương trình thứ nhất, ta giải được y rồi kết luận nghiệm của hệ phương trình. 

            Lời giải chi tiết:

            1. Ta có \(x + y = 3\) suy ra \(y = 3 - x\) thay vào phương trình \(2x - 3y = 1\) ta được:

            \(\begin{array}{l}2x - 3\left( {3 - x} \right) = 1\\2x - 9 + 3x = 1\\5x = 10\\x = 2\end{array}\)

            2. Với \(x = 2\) suy ra \(y = 3 - 2 = 1.\) Vậy \(\left( {2;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. 

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

            a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 2\\ - 2x + 5y = 1;\end{array} \right.\)

            b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + y = - 1\\7x + 2y = -3.\end{array} \right.\)

            Phương pháp giải:

            Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

            Từ một phương trình của hệ, biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn. Giải phương trình vừa nhận được ta được nghiệm của hệ phương trình. 

            Lời giải chi tiết:

            a) Từ phương trình \(x - 3y = 2\) ta có \(x = 2 + 3y.\)

            Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được \( - 2\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\) hay \( - 4 - y = 1\) suy ra \(y = - 5.\) Từ đó \(x = 2 + 3.\left( { - 5} \right) = - 13.\)

            Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( { - 13; - 5} \right).\)

            b) Từ phương trình \(4x + y = - 1\) ta có \(y = - 1 - 4x.\)

            Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được \(7x + 2\left( { - 1 - 4x} \right) = -3\) hay \( - x - 2 = -3\) suy ra \(x = 1.\) Từ đó \(y = - 1 - 4.1 = -5.\)

            Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( { 1; -5} \right).\)

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 3\\4x - 2y = - 4\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế

            Phương pháp giải:

            Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

            Từ một phương trình của hệ, biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn. Giải phương trình vừa nhận được ta được nghiệm của hệ phương trình. 

            Lời giải chi tiết:

            Ta có \( - 2x + y = 3\) hay \(y = 3 + 2x\), thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được

            \(\begin{array}{l}4x - 2\left( {3 + 2x} \right) = - 4\\0x - 6 = - 4\end{array}\)

            \(0x = 2\) (vô lí) (1)

            Do không có giá trị nào của y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 1\\3x + 9y = - 3\end{array} \right.\) bằng phương pháp thế

            Phương pháp giải:

            Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

            Từ một phương trình của hệ, biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) rồi thế vào phương trình còn lại để được phương trình một ẩn. Giải phương trình vừa nhận được ta được nghiệm của hệ phương trình. 

            Lời giải chi tiết:

            Ta có \(x + 3y = - 1\) hay \(x = - 1 - 3y\) (2) , thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được

            \(\begin{array}{l}3\left( { - 1 - 3y} \right) + 9y = - 3\\0y - 3 = - 3\end{array}\)

            \(0y = 0\) (luôn đúng) (1)

            Ta thấy với mọi \(y \in \mathbb{R}\) thì đều thỏa mãn phương trình (1), ứng với mỗi y ta tìm được một x tương ứng được tính bởi (2) .

            Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( { - 1 - 3y;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 12 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

            Xét bài toán trong tình huống mở đầu. Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống \(\left( {x;y \in {\mathbb{N}^*}} \right).\)

            a) Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x,y.

            b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu a để tìm câu trả lời cho bài toán.

            Phương pháp giải:

            Tình huống mở đầu: Một mảnh vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây bắp cải. Hãy tính số cây bắp cải trồng được trên mảnh vườn đó, biết rằng:

            - Nếu tăng thêm 8 luống, nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số bắp cải của cả vườn ít sẽ ít đi 108 cây;

            - Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống sẽ trồng thêm 2 cây thì số bắp cải cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây.

            Ba yếu tố ta cần quan tâm trong bài này là số luống (x) , số cây bắp cải trong 1 luống (y) , và tổng số bắp cải trồng được trong vườn và mối liên hệ giữa chúng (tổng số cây bắp cải trong vườn = số luống x số cây bắp cải trong một luống 

            Lời giải chi tiết:

            a) Số cây cải trồng trong vườn là \(xy\)

            Nếu tăng thêm 8 luống, tức số luống sẽ là \(x + 8\); số bắp cải trồng trong 1 luống giảm đi 3 tức là số cây trong 1 luống sẽ là \(y - 3\), số bắp cải của cả vườn ít sẽ ít đi 108 cây nên ta có \(\left( {x + 8} \right)\left( {y - 3} \right) + 108 = xy\) suy ra \( - 3x + 8y = - 84.\)

            Nếu giảm đi 4 luống, tức số luống sẽ là \(x - 4\), nhưng mỗi luống sẽ trồng thêm 2 cây, tức số cây trong 1 luống sẽ là \(y + 2\) thì số bắp cải cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây nên ta có \(\left( {x - 4} \right)\left( {y + 2} \right) - 64 = xy\) suy ra \(2x - 4y = 72.\)

            Nên ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 3x + 8y = - 84\\2x - 4y = 72\end{array} \right.\)

            b) Ta có \( - 3x + 8y = - 84\) suy ra \(x = \frac{{84 + 8y}}{3}\) thế vào phương trình thứ hai của hệ ta được \(2.\frac{{84 + 8y}}{3} - 4y = 72\) suy ra \(\frac{4}{3}y = 16\) nên \(y = 12.\)

            Với \(y = 12\) nên \(x = \frac{{84 + 8.12}}{3} = 60.\)

            Vậy số luống là 60, số cây trong 1 luống là 12 cây. 

            Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Các bài tập trong mục này thường xoay quanh việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

            Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm dạng tổng quát của hàm số, hệ số góc, và giao điểm với các trục tọa độ. Các em cần nắm vững cách xác định hàm số dựa vào các thông tin cho trước.

            Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

            Bài 2 hướng dẫn học sinh cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Các em cần thực hiện các bước sau: xác định hai điểm thuộc đồ thị, nối hai điểm đó lại với nhau, và kéo dài đường thẳng. Lưu ý rằng đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.

            Bài 3: Ứng dụng của hàm số bậc nhất

            Bài 3 giới thiệu các ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế. Ví dụ, hàm số bậc nhất có thể được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian, hoặc giữa nhiệt độ và thời gian.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức:

            Bài 1: Giải

            Để giải bài 1, các em cần:

            1. Xác định dạng tổng quát của hàm số bậc nhất: y = ax + b
            2. Xác định hệ số góc a và tung độ gốc b
            3. Kiểm tra xem điểm cho trước có thuộc đồ thị hàm số hay không

            Bài 2: Giải

            Để giải bài 2, các em cần:

            1. Chọn hai điểm thuộc đồ thị hàm số
            2. Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
            3. Đánh dấu hai điểm đã chọn trên hệ trục tọa độ
            4. Nối hai điểm đó lại với nhau bằng một đường thẳng

            Bài 3: Giải

            Để giải bài 3, các em cần:

            1. Xác định hàm số bậc nhất mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng
            2. Sử dụng hàm số để tính toán các giá trị cần tìm

            Lưu ý quan trọng

            • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất
            • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất thường xuyên
            • Hiểu rõ các ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách bài tập Toán 9
            • Các trang web học toán online
            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9

            Kết luận

            Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9