Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học Toán 5, giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:

    • A.

      73,9000

    • B.

      73,009

    • C.

      73,09

    • D.

      73,0009

    Câu 2 :

    Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:

    • A.

      241,25

    • B.

      241,205

    • C.

      240,98

    • D.

      240,908

    Câu 3 :

    Bạn Nam đã tung một con xúc xắc 15 lần liên tiếp. Trong đó có 7 lần xuất hiện mặt 5 chấm.

    Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 5 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là:

    • A.

      $\frac{5}{{15}}$

    • B.

      $\frac{7}{{15}}$

    • C.

      $\frac{7}{5}$

    • D.

      $\frac{5}{7}$

    Câu 4 :

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:

    • A.

      4 km

    • B.

      40 km

    • C.

      400 m

    • D.

      8 km

    Câu 5 :

    Chị Mai tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới có giá là 72 triệu đồng. Biết rằng cứ 4 tháng chị Mai tiết kiệm được 24 triệu đồng. Chị Mai cần tiết kiệm mấy tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó.

    • A.

      8 tháng

    • B.

      10 tháng

    • C.

      12 tháng

    • D.

      14 tháng

    Câu 6 :

    Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có số học sinh biết bơi ít hơn số học sinh chưa biết bơi là 52 học sinh và bằng $\frac{3}{7}$ số học sinh chưa biết bơi. Khối Bốn có số học sinh biết bơi là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 1

    • A.

      39 học sinh

    • B.

      91 học sinh

    • C.

      42 học sinh

    • D.

      87 học sinh

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị của biểu thức.

    $5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}}$$\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{9}{{16}}$

    Câu 2 :

    Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 29 kg 35 g = …….. kg

    b) 18 dm2 40 cm2 = …………… dm2

    c) 6 ha 250 m2 = …………… ha

    d) 75 200 ha = ……… km2

    Câu 3 :

    Một tấm kính hình chữ nhật có chu vi 138 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 25 cm. Tìm diện tích của tấm kính hình chữ nhật đó?

    Câu 4 :

    Trang trại nhà bác Minh có 1 270 con gà và vịt. Sau khi bán 150 con gà và 185 con vịt thì số gà còn lại bằng $\frac{1}{4}$ số vịt. Hỏi ban đầu trang trại nhà bác Minh có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:

      • A.

        73,9000

      • B.

        73,009

      • C.

        73,09

      • D.

        73,0009

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là: 73,009

      Câu 2 :

      Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:

      • A.

        241,25

      • B.

        241,205

      • C.

        240,98

      • D.

        240,908

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      So sánh các số thập phân theo quy tắc đã học

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 240,908 < 240,98 < 241,205 < 241,25

      Vậy số thập phân bé nhất trong các số đã cho là 240,908

      Câu 3 :

      Bạn Nam đã tung một con xúc xắc 15 lần liên tiếp. Trong đó có 7 lần xuất hiện mặt 5 chấm.

      Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 5 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là:

      • A.

        $\frac{5}{{15}}$

      • B.

        $\frac{7}{{15}}$

      • C.

        $\frac{7}{5}$

      • D.

        $\frac{5}{7}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 5 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là: $\frac{7}{{15}}$

      Câu 4 :

      Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:

      • A.

        4 km

      • B.

        40 km

      • C.

        400 m

      • D.

        8 km

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường = quãng đường trên bản đồ x 800 000

      Lời giải chi tiết :

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường là: 5 x 800 000 = 4 000 000 (mm)

      Đổi: 4 000 000 mm = 4 km

      Câu 5 :

      Chị Mai tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới có giá là 72 triệu đồng. Biết rằng cứ 4 tháng chị Mai tiết kiệm được 24 triệu đồng. Chị Mai cần tiết kiệm mấy tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó.

      • A.

        8 tháng

      • B.

        10 tháng

      • C.

        12 tháng

      • D.

        14 tháng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số

      Lời giải chi tiết :

      72 triệu đồng gấp 24 triệu đồng số lần là: 72 : 24 = 3 (lần)

      Chị Mai cần tiết kiệm số tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó là:

      4 x 3 = 12 (tháng)

      Câu 6 :

      Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có số học sinh biết bơi ít hơn số học sinh chưa biết bơi là 52 học sinh và bằng $\frac{3}{7}$ số học sinh chưa biết bơi. Khối Bốn có số học sinh biết bơi là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 1

      • A.

        39 học sinh

      • B.

        91 học sinh

      • C.

        42 học sinh

      • D.

        87 học sinh

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau

      - Tìm giá trị của 1 phần

      - Số bạn biết bơi = Giá trị 1 phần x số phần của số học sinh biết bơi

      Lời giải chi tiết :

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

      Số học sinh biết bơi là: 52 : 4 x 3 = 39 (bạn)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị của biểu thức.

      $5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}}$$\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{9}{{16}}$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính theo các quy tắc đã học

      Lời giải chi tiết :

      $5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{3}{5} = \frac{{80}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{{71}}{{15}}$

      $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{9}{{16}} = \frac{{3 \times 8 \times 9}}{{5 \times 27 \times 16}} = \frac{{3 \times 8 \times 9}}{{5 \times 9 \times 3 \times 8 \times 2}} = \frac{1}{{10}}$

      Câu 2 :

      Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 29 kg 35 g = …….. kg

      b) 18 dm2 40 cm2 = …………… dm2

      c) 6 ha 250 m2 = …………… ha

      d) 75 200 ha = ……… km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1 cm2 = $\frac{1}{{100}}$ dm2

      1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      a) 29 kg 35 g = 29,035 kg

      b) 18 dm2 40 cm2 = 18,4 dm2

      c) 6 ha 250 m2 = 6,025 ha

      d) 75 200 ha = 752 km2

      Câu 3 :

      Một tấm kính hình chữ nhật có chu vi 138 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 25 cm. Tìm diện tích của tấm kính hình chữ nhật đó?

      Phương pháp giải :

      - Tìm nửa chu vi của tấm kính

      - Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

      - Tìm chiều rộng

      - Diện tích tấm kính = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi của tấm kính là:

      138 : 2 = 69 (cm)

      Chiều dài của tấm kính là:

      (69 + 25) : 2 = 47 (cm)

      Chiều rộng của tấm kính là:

      47 – 25 = 22 (cm)

      Diện tích của tấm kính là:

      47 x 22 = 1 034 (cm2)

      Đáp số: 1 034 cm2

      Câu 4 :

      Trang trại nhà bác Minh có 1 270 con gà và vịt. Sau khi bán 150 con gà và 185 con vịt thì số gà còn lại bằng $\frac{1}{4}$ số vịt. Hỏi ban đầu trang trại nhà bác Minh có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số gà và số vịt sau khi bán

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

      - Tìm số gà sau khi bán = giá trị của 1 phần x số phần của số gà

      - Tìm số gà ban đầu, số vịt ban đầu

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số gà và số vịt còn lại sau khi bán là:

      1 270 – (150 + 185) = 935 (con)

      Ta có sơ đồ sau khi bán:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 2

      Tổng số phần bằng nhau là:

      1 + 4 = 5 (phần)

      Giá trị của 1 phần hay số gà sau khi bán là:

      935 : 5 = 187 (con)

      Số gà ban đầu là:

      187 + 150 = 337 (con)

      Số vịt ban đầu là:

      1 270 – 337 = 933 (con)

      Đáp số: Gà: 337 con

      Vịt: 933 con

      Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên
      • Các khái niệm về hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc
      • Phân số, các phép tính với phân số
      • Giải toán có lời văn

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số tự nhiên và các phép tính

      Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. Ngoài ra, còn có các bài tập về so sánh số tự nhiên, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, hoặc tìm số chưa biết trong một đẳng thức.

      Ví dụ: Tính 1234 + 5678 = ?

      Dạng 2: Bài tập về hình học

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết các hình cơ bản, xác định các yếu tố của hình (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc), và thực hiện các phép tính liên quan đến hình học (tính chu vi, diện tích).

      Ví dụ: Vẽ một đoạn thẳng AB dài 5cm. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.

      Dạng 3: Bài tập về phân số

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số (cộng, trừ, nhân, chia), so sánh phân số, rút gọn phân số, và tìm phân số chưa biết trong một đẳng thức.

      Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3 = ?

      Dạng 4: Bài tập giải toán có lời văn

      Đây là dạng bài tập khó hơn, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin, và xây dựng phương án giải toán phù hợp. Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Ví dụ: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu

      Bài toán 1: Tính 1234 + 5678 = ?

      Giải:

      1. Đặt tính: Viết hai số 1234 và 5678 thẳng hàng theo cột, sao cho các chữ số ở cùng hàng được đặt dưới nhau.
      2. Thực hiện phép cộng: Cộng các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu tổng lớn hơn 9, thì nhớ 1 sang hàng tiếp theo.
      3. Kết quả: 1234 + 5678 = 6912

      Bài toán 2: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      1. Số gạo buổi sáng bán được là: 250 x 1/5 = 50 (kg)
      2. Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 250 - 50 = 200 (kg)
      3. Số gạo buổi chiều bán được là: 200 x 1/4 = 50 (kg)
      4. Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 200 - 50 = 150 (kg)
      5. Đáp số: Cửa hàng còn lại 150kg gạo.

      Lời khuyên để làm bài tốt

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân tích thông tin và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2. Chúc các em học tốt!