Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2.
Đề thi này được thiết kế dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Hai nghìn không trăm linh năm đơn vị, tám mươi sáu phần trăm viết là:
20058,6
20,0586
2005,86
2005,086
Phân số $\frac{{725}}{{10}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
0,0725
0,725
7,25
72,5
Số bé nhất trong các số sau là:
1,363
1,342
1,753
1,865
Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:
289,64
2896,4
2,8964
0,28964
Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
6,4 kg
7,6 kg
14 kg
4,8 kg
Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm; chiều cao là 40 cm để làm mặt bàn. Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là:
3 600 dm2
3 600 cm2
7 200 dm2
1 440 cm2
Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)
a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37
b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35
c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80
d) 24,7 x 0,6 – 0,6 x 4,7
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
a) 5 509g = ........... kg
b) 7 465 m = ..........km
c) 8 700 m2 = ........ ha
d) 3km2 9 ha = .......... km2
Tính diện tích phần màu xanh trong hình dưới đây, biết độ dài cạnh của hình vuông là 12 cm.

Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Hai nghìn không trăm linh năm đơn vị, tám mươi sáu phần trăm viết là:
20058,6
20,0586
2005,86
2005,086
Đáp án : C
Muốn viết số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
Hai nghìn không trăm linh năm đơn vị, tám mươi sáu phần trăm viết là: 2005,86
Phân số $\frac{{725}}{{10}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
0,0725
0,725
7,25
72,5
Đáp án : D
Chuyển phân số thập phân về dạng hỗn số rồi viết số thập phân.
Ta có \(\frac{{725}}{{10}} = 72\frac{5}{{10}} = 72,5\)
Số bé nhất trong các số sau là:
1,363
1,342
1,753
1,865
Đáp án : B
So sánh các số để xác định số bé nhất.
Số bé nhất trong các số đã cho là: 1,342
Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:
289,64
2896,4
2,8964
0,28964
Đáp án : B
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Ta có 28,964 x 100 = 2896,4
Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
6,4 kg
7,6 kg
14 kg
4,8 kg
Đáp án : A
- Tìm cân nặng của 8 cái bánh chưng
- Tìm cân nặng của 2 cái bánh tét
- Tìm tổng cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét
Cân nặng của 8 cái bánh chưng là: 0,6 x 8 = 4,8 (kg)
Cân nặng của 2 cái bánh tét là: 0,8 x 2 = 1,6 (kg)
Cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét là: 4,8 + 1,6 = 6,4 (kg)
Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm; chiều cao là 40 cm để làm mặt bàn. Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là:
3 600 dm2
3 600 cm2
7 200 dm2
1 440 cm2
Đáp án : B
Đổi: 12 dm = 120 cm
Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là: (120 + 60) x 40 : 2 = 3 600 (cm2)
Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)
a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37
b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35
c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80
d) 24,7 x 0,6 – 0,6 x 4,7
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
b) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ
c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
d) Áp dụng công thức a x b – a x c = a x (b – c)
a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37 = 9,21 : 5 – 1,37
= 1,842 – 1,37
= 0,472
b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35 = 40,2 – 15,6 + 8,35
= 24,6 + 8,35
= 32,95
c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80 = (1,25 x 80) x (2,5 x 0,4) x 36
= 100 x 1 x 36
= 3 600
d) 24,7 x 0,6 – 0,6 x 4,7 = 0,6 x (24,7 – 4,7) = 0,6 x 20 = 12
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
a) 5 509g = ........... kg
b) 7 465 m = ..........km
c) 8 700 m2 = ........ ha
d) 3km2 9 ha = .......... km2
Áp dụng cách đổi: 1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km
1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
a) 5 509g = 5,509 kg
b) 7 465 m = 7,465 km
c) 8 700 m2 = 0,87 ha
d) 3km2 9 ha = 3,09 km2
Tính diện tích phần màu xanh trong hình dưới đây, biết độ dài cạnh của hình vuông là 12 cm.

- Tìm diện tích hình vuông
- Tìm diện tích hình tròn có bán kính 6 cm
- Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông - diện tích hình tròn có bán kính 6 cm
Diện tích hình vuông là:
12 x 12 = 144 (cm2)
Phần diện tích không tô màu bằng diện tích của hình tròn có bán kính 6 cm
Diện tích hình tròn có bán kính 6 cm là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
Diện tích phần màu xanh là:
144 – 113,04 = 30,96 (cm2)
Đáp số: 30,96 cm2
Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần
- Tìm số tấn gạo ở mỗi kho
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
235,8 : 9 = 26,2
Kho thứ nhất có số tấn gạo là:
26,2 x 4 = 104,8 (tấn)
Kho thứ hai có số tấn gạo là:
235,8 - 104,8 = 131 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 104,8 tấn
Kho thứ hai: 131 tấn
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, hình học và đo lường. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các bài toán về số tự nhiên thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số tự nhiên, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, hoặc giải các bài toán có lời văn liên quan đến số tự nhiên. Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính toán và hiểu rõ ý nghĩa của các phép toán.
Ví dụ: Tính 1234 + 5678 = ?
Giải: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, ta có: 1234 + 5678 = 6912
Bài toán có lời văn đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện quan trọng và mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, học sinh cần lựa chọn phép toán phù hợp để giải quyết bài toán. Việc trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc cũng rất quan trọng.
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Các bài toán về hình học và đo lường yêu cầu học sinh biết cách tính diện tích, chu vi của các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Ngoài ra, học sinh cũng cần nắm vững các đơn vị đo lường và cách chuyển đổi giữa các đơn vị khác nhau.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online, và các video hướng dẫn giải bài tập. Việc kết hợp nhiều nguồn tài liệu sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra.
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một bước đệm quan trọng để học sinh chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra tiếp theo. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra sắp tới.