Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.
Hình khai triển của hình lập phương bên là:

Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
40 %
20 %
30 %
12 %
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,4 giờ = ........ phút.
200 phút
204 phút
190 phút
215 phút
7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
7,052
70,52
705,2
0,7052
Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26 cm và 64 cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:
3240 cm2
3420 cm2
2430 cm2
2043 cm2
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

3 750 cm2
1 250 cm2
1 870 cm2
6 250 cm2
Đặt tính rồi tính
a) 11 giờ 24 phút + 3 giờ 38 phút
b) 15 giờ 10 phút – 14 giờ 20 phút
c) 1 giờ 15 phút x 4
d) 17 phút 4 giây : 2
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
3 600 cm3 ......... 3,6 dm3
2dm3 3cm3 ........ 2,03 dm3
68 057 dm3 ........ 68,57 m3
4,5 m3 .......... 4m3 98 dm3
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?
Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao là 1,2 m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại biết lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
Hình khai triển của hình lập phương bên là:

Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Đáp án : D
Quan sát hình lập phương để chọn hình khai triển thích hợp.
Hình khai triển của hình lập phương bên là: D
Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
40 %
20 %
30 %
12 %
Đáp án : B
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b, rồi nhân kết quả tìm được với 100
Ta có 12 : 60 = 0,2 = 20%
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,4 giờ = ........ phút.
200 phút
204 phút
190 phút
215 phút
Đáp án : B
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút
3,4 giờ = 3,4 giờ x 60 phút = 204 phút
7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
7,052
70,52
705,2
0,7052
Đáp án : A
Áp dụng cách đổi: 1 000 cm3 = 1 dm3
7 052 cm3 = 7,052 dm3
Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26 cm và 64 cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:
3240 cm2
3420 cm2
2430 cm2
2043 cm2
Đáp án : A
- Đổi chiều cao sang đơn vị cm
- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Đổi: 7,2 dm = 72 cm
Diện tích hình thang là: (64 + 26) x 72 : 2 = 3 240 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

3 750 cm2
1 250 cm2
1 870 cm2
6 250 cm2
Đáp án : A
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là (50 + 25) x 2 x 25 = 3 750 (cm2)
Đặt tính rồi tính
a) 11 giờ 24 phút + 3 giờ 38 phút
b) 15 giờ 10 phút – 14 giờ 20 phút
c) 1 giờ 15 phút x 4
d) 17 phút 4 giây : 2
- Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
3 600 cm3 ......... 3,6 dm3
2dm3 3cm3 ........ 2,03 dm3
68 057 dm3 ........ 68,57 m3
4,5 m3 .......... 4m3 98 dm3
Áp dụng cách đổi:
1 000 cm3 = 1 dm3
1 000 dm3 = 1 m3
3 600 cm3 = 3,6 dm3
2dm3 3cm3 < 2,03 dm3
68 057 dm3 < 68,57 m3
4,5 m3 > 4m3 98 dm3
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?
- Tìm nửa chu vi
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- Tìm diện tích mảnh đất
- Tính diện tích đất để làm nhà
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)
Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài
là 4 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m2)
Diện tích để trồng cây cảnh là:
196 : 100 x 15 = 29,4 (m2)
Diện tích phần đất để làm nhà là:
196 – 29,4 = 166,6 (m2)
Đáp số: 166,6 m2
Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao là 1,2 m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại biết lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
a) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Đổi sang đơn vị lít
b) Tìm lượng nước trong bể = thể tích bể : 100 x 60
Chiều cao mực nước trong bể hiện tại = Lượng nước trong bể : (chiều dài x chiều rộng)
a) Bể đó chứa được số lít nước là
3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 (m3) = 5 400 dm3 = 5 400 lít
b) Lượng nước trong bể là:
5,4 : 100 x 60 = 3,24 (m3)
Chiều cao mực nước trong bể hiện tại là:
3,24 : (3 x 1,5) = 0,72 (m)
Đáp số: a) 5 400 lít
b) 0,72 m
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì vừa qua. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số thập phân, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, và các bài toán liên quan đến thực tế.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 bao gồm:
Để giải tốt đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và hiểu rõ các dạng bài tập thường gặp. Dưới đây là một số lời khuyên:
Bài toán: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích của hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2
Đáp số: 40cm2
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:
Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách kỹ lưỡng, luyện tập các dạng bài tập khác nhau và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra giữa học kì 2!
| Chủ đề | Kiến thức trọng tâm |
|---|---|
| Số thập phân | Phép cộng, trừ, nhân, chia; So sánh, sắp xếp |
| Diện tích | Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông |
| Thể tích | Tính thể tích hình hộp chữ nhật |