Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 5.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học.
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:

$2\frac{3}{7}$
$3\frac{3}{{10}}$
$2\frac{3}{{10}}$
$3\frac{2}{7}$
Số thập phân “Một trăm hai mươi lăm phẩy tám trăm linh sáu” được viết là:
25,860
125,86
120,586
125,806
Một nông trại nuôi trâu, bò và dê. Số lượng con trâu, bò và dê của nông trại lần lượt là 35 con, 78 con, 120 con. Tỉ số của số con trâu và số con dê là:

$\frac{{35}}{{120}}$
$\frac{{120}}{{78}}$
$\frac{{78}}{{35}}$
$\frac{{120}}{{35}}$
Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài:
2 cm
5 cm
20 cm
2 mm
Nam lắp ráp 3 con rô-bốt giống hệt nhau từ 72 mảnh ghép lego. Hỏi Nam cần bao nhiêu mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy?
144 mảnh ghép
216 mảnh ghép
360 mảnh ghép
648 mảnh ghép
Trong một vòng thi IOE có 200 câu hỏi. Tỉ số giữa số câu trả lời sai và số câu trả lời đúng của An là $\frac{3}{7}$. An đã trả lời đúng số câu là:
60 câu
140 câu
120 câu
160 câu
Điền vào chỗ chấm:
Cho các số: 14,982 ; 19,037 ; 19,109 ; 14,925
a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: ……………..
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ………………………………………………………….
Thực hiện phép tính
$3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3}$
$\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}}$
Tính bằng cách thuận tiện
$\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}$
$\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}$
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
3km2 9 ha = …… ha
5 ha 150 m2 = ……… m2
6 km2 25 m2 = …… m2
3km2 9 ha = ………. m2
Một trang trại có số dê gấp 5 lần số cừu. Biết rằng số dê nhiều hơn số cừu là 128 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con dê, bao nhiêu con cừu?
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:

$2\frac{3}{7}$
$3\frac{3}{{10}}$
$2\frac{3}{{10}}$
$3\frac{2}{7}$
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để xác định hỗn số thích hợp
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là: $2\frac{3}{{10}}$
Số thập phân “Một trăm hai mươi lăm phẩy tám trăm linh sáu” được viết là:
25,860
125,86
120,586
125,806
Đáp án : D
Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
Số thập phân “Một trăm hai mươi lăm phẩy tám trăm linh sáu” được viết là: 125,806
Một nông trại nuôi trâu, bò và dê. Số lượng con trâu, bò và dê của nông trại lần lượt là 35 con, 78 con, 120 con. Tỉ số của số con trâu và số con dê là:

$\frac{{35}}{{120}}$
$\frac{{120}}{{78}}$
$\frac{{78}}{{35}}$
$\frac{{120}}{{35}}$
Đáp án : A
Tỉ số của hai số a và b là $\frac{a}{b}$ (b khác 0)
Tỉ số của số con trâu và số con dê là: $\frac{{35}}{{120}}$
Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài:
2 cm
5 cm
20 cm
2 mm
Đáp án : A
- Đổi 10 km sang đơn vị cm
- Độ dài trên bản đồ = độ dài thực tế : 500 000
Đổi: 10 km = 1 000 000 cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài: 1 000 000 : 500 000 = 2 (cm)
Nam lắp ráp 3 con rô-bốt giống hệt nhau từ 72 mảnh ghép lego. Hỏi Nam cần bao nhiêu mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy?
144 mảnh ghép
216 mảnh ghép
360 mảnh ghép
648 mảnh ghép
Đáp án : B
Giải bài toán theo phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số
9 con rô-bốt gấp 3 con rô-bốt số lần là: 9 : 3 = 3 (lần)
Nam cần số mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy là: 72 x 3 = 216 (mảnh ghép)
Trong một vòng thi IOE có 200 câu hỏi. Tỉ số giữa số câu trả lời sai và số câu trả lời đúng của An là $\frac{3}{7}$. An đã trả lời đúng số câu là:
60 câu
140 câu
120 câu
160 câu
Đáp án : B
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần
- Tìm số câu đúng = giá trị của 1 phần x số phần câu đúng
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 (phần)
Giá trị của 1 phần là: 200 : 10 = 20 (câu)
Số câu trả lời đúng là: 20 x 7 = 140 (câu)
Điền vào chỗ chấm:
Cho các số: 14,982 ; 19,037 ; 19,109 ; 14,925
a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: ……………..
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ………………………………………………………….
So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: 19,109
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 19,109 ; 19,037 ; 14,982 ; 14,925
Thực hiện phép tính
$3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3}$
$\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}}$
- Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính
- Chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung
$3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{9} \times \frac{3}{1} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{3} = \frac{{87}}{{24}} - \frac{{32}}{{24}} = \frac{{55}}{{24}}$
$\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{27 \times 2 \times 24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{9 \times 3 \times 2 \times 8 \times 3}} = \frac{5}{{18}}$
Tính bằng cách thuận tiện
$\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}$
$\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}$
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b - a x c = a x (b - c)
$\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7} = \frac{5}{7} \times \left( {\frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}}} \right) = \frac{5}{7} \times 1 = \frac{5}{7}$
$\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9} = \frac{2}{9} \times \left( {\frac{{23}}{7} - \frac{2}{7}} \right) = \frac{2}{9} \times \frac{{21}}{7} = \frac{2}{9} \times 3 = \frac{2}{3}$
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
3km2 9 ha = …… ha
5 ha 150 m2 = ……… m2
6 km2 25 m2 = …… m2
3km2 9 ha = ………. m2
Áp dụng cách đổi: 1km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 ; 1ha = 10 000 m2
3km2 9 ha = 309 ha
5 ha 150 m2 = 50 150 m2
6 km2 25 m2 = 6 000 025 m2
3km2 9 ha = 3 090 000 m2
Một trang trại có số dê gấp 5 lần số cừu. Biết rằng số dê nhiều hơn số cừu là 128 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con dê, bao nhiêu con cừu?
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần hay số con dê
- số con cừu = Số con dê + 120 con
Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số con cừu là:
128 : 4 = 32 (con)
Số con dê là:
32 + 128 = 160 (con)
Đáp số: Cừu: 32 con
Dê: 160 con
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu năm học. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, hình học cơ bản và các khái niệm về phân số. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra chính thức.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 thường được chia thành các phần sau:
Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi bao gồm:
Để giúp các em học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5.
Một cửa hàng có 356 kg gạo tẻ và 289 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 356 + 289 = 645 (kg)
Đáp số: 645 kg
Một người nông dân trồng được 125 cây cam và 98 cây quýt. Hỏi người nông dân đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Giải:
Tổng số cây người nông dân trồng được là: 125 + 98 = 223 (cây)
Đáp số: 223 cây
Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 46cm; Diện tích: 120cm2
Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5, các em học sinh cần:
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5!