Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học.
Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$
3,65 %
3,75 %
37,5 %
36,5 %
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:
>
<
=
Không xác đinh được
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2,4 giờ = ...... phút
90 phút
120 phút
160 phút
144 phút
Một bánh xe lăn 200 vòng được một đoạn đường dài 942 m. Đường kính của bánh xe đó là?
0,75 m
1,5 m
2,355 m
4,71 m
Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:
144 dm2
216 dm2
96 dm2
288 dm2
Đặt tính rồi tính
5 giờ 45 phút + 3 giờ 20 phút
32 ngày 14 giờ - 28 ngày 6 giờ
13 phút 7 giây x 4
16 giờ 48 phút : 2
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là .......... m2.
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là: ..................... đồng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 25 009 cm3 = .............. dm3
b) 3,52 m3 = ................ dm3
c) 6,17 m3 = ................ cm3
d) 24dm3 450 cm3 = ............ dm3
Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật (bể không có nắp) với chiều dài 80 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 50 cm.
a) Tính diện tích kính làm bể cá đó.
b) Hiện tại mức nước trong bể cao 0,3 m. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)
Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Đáp án : C
Quan sát khối lập phương đã cho để chọn tấm bìa thích hợp.
Miếng bìa C có thể gấp thành hình lập phương đã cho.
Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$
3,65 %
3,75 %
37,5 %
36,5 %
Đáp án : B
Tìm thương của 3 và 80 rồi nhân kết quả tìm được với 100%.
$\frac{3}{{80}} = 0,0375 = 3,75\% $
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:
>
<
=
Không xác đinh được
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3
5 080 cm3 = 5,08 dm3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2,4 giờ = ...... phút
90 phút
120 phút
160 phút
144 phút
Đáp án : D
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút
2,4 giờ = 2,4 giờ x 60 phút = 144 phút
Một bánh xe lăn 200 vòng được một đoạn đường dài 942 m. Đường kính của bánh xe đó là?
0,75 m
1,5 m
2,355 m
4,71 m
Đáp án : B
- Tìm độ dài đoạn đường khi bánh xe lăn 1 vòng
- Độ dài đoạn đường khi bánh xe lăn 1 vòng = chu vi bánh xe
- Đường kính bánh xe = Chu vi : 3,14
Độ dài đoạn đường khi bánh xe lăn 1 vòng là: 942 : 200 = 4,71 (m)
Đường kính bánh xe là: 4,71 : 3,14 = 1,5 (m)
Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:
144 dm2
216 dm2
96 dm2
288 dm2
Đáp án : B
1. Tìm độ dài cạnh của chiếc hộp = chu vi đáy : 4
2. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là: cạnh x cạnh x 6
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 24 : 4 = 6 (dm)
Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là 6 x 6 x 6 = 216 (dm2)
Đặt tính rồi tính
5 giờ 45 phút + 3 giờ 20 phút
32 ngày 14 giờ - 28 ngày 6 giờ
13 phút 7 giây x 4
16 giờ 48 phút : 2
- Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là .......... m2.
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là: ..................... đồng.
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m2. 36% diện tích khu đất đó là 1 250 : 100 x 36 = 450 m2.
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng tiền lãi nhận được là 45 000 000 : 100 x 0,6 = 270 000 đồng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 25 009 cm3 = .............. dm3
b) 3,52 m3 = ................ dm3
c) 6,17 m3 = ................ cm3
d) 24dm3 450 cm3 = ............ dm3
Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3; 1 m3 = 1 000 dm3
a) 25 009 cm3 = 25,009 dm3
b) 3,52 m3 = 3 520 dm3
c) 6,17 m3 = 6 170 000 cm3
d) 24dm3 450 cm3 = 24,45 dm3
Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật (bể không có nắp) với chiều dài 80 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 50 cm.
a) Tính diện tích kính làm bể cá đó.
b) Hiện tại mức nước trong bể cao 0,3 m. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)
a) Diện tích xung quanh bể cá = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích đáy = chiều dài x chiều rộng
Diện tích làm kính = Diện tích xung quanh bể cá + diện tích mặt đáy
b) Đổi 0,3 m, 80 cm, 30 cm sang đơn vị dm
Thể tích nước trong bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao mực nước
a) Diện tích xung quanh bể cá là:
(80 + 30) x 2 x 50 = 11 000 (cm2)
Diện tích đáy bể là:
80 x 30 = 2 400 (cm2)
Diện tích kính làm bể cá đó là:
11 000 + 2 400 = 13 400 (cm2)
b) Đổi 0,3 m = 3 dm, 80 cm = 8 dm, 30 cm = 3 dm
Lượng nước trong bể là:
8 x 3 x 3 = 72 (dm3) = 72 (lít)
Đáp số: a) 13 400 cm2
b) 72 lít
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số thập phân, tỉ số phần trăm, hình học và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong kỳ kiểm tra chính thức.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Phần này tập trung vào các kiến thức về đọc, viết, so sánh, chuyển đổi số thập phân. Các bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:
Bài tập: Tính 3,5 + 2,7; 5,2 - 1,8; 2,5 x 4; 6,4 : 2
Phần này kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức về tỉ số phần trăm trong các bài toán thực tế. Các bài tập thường liên quan đến tính tỉ số phần trăm của một số, tìm giá trị tương ứng với một tỉ số phần trăm nhất định. Ví dụ:
Bài tập: Một cửa hàng giảm giá 10% cho tất cả các mặt hàng. Nếu một chiếc áo sơ mi có giá gốc là 100.000 đồng, thì giá sau khi giảm là bao nhiêu?
Phần này tập trung vào các kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, diện tích xung quanh và thể tích của các hình này. Các bài tập thường yêu cầu học sinh tính diện tích, thể tích, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học. Ví dụ:
Bài tập: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Phần này đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Các bài toán thường liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ:
Bài tập: Một người nông dân thu hoạch được 2 tấn thóc. Người đó đã bán 1/3 số thóc thu hoạch được. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu tấn thóc?
Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:
Ngoài việc luyện tập với đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra giữa học kì 2!