Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 11. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chuẩn, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số liền sau của số 50 là số:

    • A.

      51

    • B.

      49

    • C.

      48

    • D.

      52

    Câu 2 :

    Số 634 được đọc là:

    • A.

      Sáu ba bốn

    • B.

      Sáu trăm ba tư

    • C.

      Sáu trăm ba mươi tư

    • D.

      Sáu tăm ba mươi bốn

    Câu 3 :

    Lớp 3A có 35 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

    • A.

      5 học sinh

    • B.

      6 học sinh

    • C.

      7 học sinh

    • D.

      8 học sinh

    Câu 4 :

    Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số:

    • A.

      60

    • B.

      65

    • C.

      70

    • D.

      80

    Câu 5 :

    Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 0 1

    • A.

      10 giờ

    • B.

      11 giờ

    • C.

      10 giờ 30 phút

    • D.

      11 giờ 30 phút

    Câu 6 :

    Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

    • A.

      0oC

    • B.

      2oC

    • C.

      100o

    • D.

      36oC

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    a) 116 × 6

    b) 963 : 3

    Câu 2 :

    Tính giá trị biểu thức:

    a) 132 x 2 – 78

    b) (222 + 180) : 6

    Câu 3 :

    Tìm x

    a) x : 6 = 102

    b) 742 – x = 194

    Câu 4 :

    Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

    Câu 5 :

    Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số liền sau của số 50 là số:

      • A.

        51

      • B.

        49

      • C.

        48

      • D.

        52

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền sau của số 50 là số 51.

      Câu 2 :

      Số 634 được đọc là:

      • A.

        Sáu ba bốn

      • B.

        Sáu trăm ba tư

      • C.

        Sáu trăm ba mươi tư

      • D.

        Sáu tăm ba mươi bốn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư

      Câu 3 :

      Lớp 3A có 35 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

      • A.

        5 học sinh

      • B.

        6 học sinh

      • C.

        7 học sinh

      • D.

        8 học sinh

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số học sinh trong mỗi nhóm = Số học sinh lớp 3A : Số nhóm

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi nhóm có số học sinh là: 35 : 5 = 7 (bạn)

      Câu 4 :

      Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số:

      • A.

        60

      • B.

        65

      • C.

        70

      • D.

        80

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5.

      Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.

      Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.

      Sau khi làm tròn đến hàng chục, hàng đơn vị là chữ số 0.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 65 đến hàng chục thì được số 70.

      Câu 5 :

      Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 1

      • A.

        10 giờ

      • B.

        11 giờ

      • C.

        10 giờ 30 phút

      • D.

        11 giờ 30 phút

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết :

      Đồng hồ chỉ 10 giờ 30 phút.

      Câu 6 :

      Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

      • A.

        0oC

      • B.

        2oC

      • C.

        100o

      • D.

        36oC

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ 36oC phù hợp với ngày nắng nóng.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      a) 116 × 6

      b) 963 : 3

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính theo các quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 1 2

      Câu 2 :

      Tính giá trị biểu thức:

      a) 132 x 2 – 78

      b) (222 + 180) : 6

      Phương pháp giải :

      a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết :

      a) 132 x 2 – 78 = 264 – 78

      = 186

      b) (222 + 180) : 6 = 402 : 6

      = 67

      Câu 3 :

      Tìm x

      a) x : 6 = 102

      b) 742 – x = 194

      Phương pháp giải :

      a) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

      b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Lời giải chi tiết :

      a) x : 6 = 102

      x = 102 x 6

      x = 612

      b) 742 – x = 194

      x = 742 – 194

      x = 548

      Câu 4 :

      Mỗi bao gạo nặng 36 kg, mỗi bao ngô nặng 25 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

      Phương pháp giải :

      - Tìm cân nặng của 2 bao gạo

      - Tìm cân nặng của bao gạo và bao ngô

      Lời giải chi tiết :

      2 bao gạo cân nặng là:

      36 × 2 = 72 (kg)

      2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

      72 + 25 = 97 (kg)

      Đáp số: 97 kg

      Câu 5 :

      Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau

      - Số bị chia = thương x số chia + số dư

      Lời giải chi tiết :

      Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98.

      Số dư nhỏ nhất có thể có là 1.

      Số bị chia là: 98 x 4 + 1 = 393

      Đáp số: 393

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng học toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Đề kiểm tra thường được chia thành các phần chính:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Bài tập về số học: Cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, so sánh số, tìm số lớn nhất, số bé nhất.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập về đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài tập giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của mình là chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi mẫu

      Luyện tập với đề thi mẫu giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Hiểu rõ các dạng bài tập và cách phân bổ thời gian.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Nâng cao khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giảm bớt lo lắng và căng thẳng khi bước vào phòng thi.

      Đáp án và lời giải chi tiết

      Giaibaitoan.com cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Điều này giúp học sinh tự kiểm tra kết quả và hiểu rõ cách giải bài toán. Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể tham khảo lời giải để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi mẫu, Giaibaitoan.com còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập hữu ích khác, bao gồm:

      • Bài giảng video: Giải thích các khái niệm và bài tập một cách trực quan và dễ hiểu.
      • Bài tập luyện tập: Cung cấp nhiều bài tập khác nhau để học sinh rèn luyện kỹ năng.
      • Chương trình học online: Giúp học sinh ôn tập kiến thức một cách hệ thống và hiệu quả.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên:

      • Khuyến khích con em tự học: Tạo môi trường học tập thoải mái và động viên con em tự giải quyết các bài toán.
      • Kiểm tra bài làm của con em: Giúp con em phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Cung cấp cho con em các tài liệu ôn tập hữu ích để giúp con em ôn tập kiến thức.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá kiến thức. Việc luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu ôn tập hiệu quả sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học sinh thành công!