Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 10.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

    A. 9 999

    B. 10 000

    C. 10 001

    D. 99 999

    Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

    A. 30 000

    B. 30

    D. 300

    D. 3 000

    Câu 3. Cho hình vẽ sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 0 1

    Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    A. 11 m

    B. 28 m

    C. 22 m

    D. 24 m

    Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

    A. 2070

    B. 2007

    C. 207

    D. 2700

    Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

    A. 13 000 đồng

    B. 12 000 đồng

    C. 17 000 đồng

    D. 9 000 đồng

    Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

    A. 20 cm

    B. 16 cm2

    C. 25 cm2

    D. 36 cm2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    57 294 + 5 342

    83 632 – 26 415

    19 482 x 5

    84 776 : 4

    Câu 2. Tìm x, biết:

    x : 5 = 9 266

    24 893 – x = 10 027

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 4 x (4938 + 7050)

    b) 10 000 – 1 241 x 8

    Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

      Chọn D

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 1 1

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)

      Chọn C

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g

      Cách giải

      Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g

      Chọn B

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại

      - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2

      Cách giải

      Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)

      Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm2

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

      Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 1 2

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Cách giải

      x : 5 = 9 266 

      x = 9 266 x 5

      x = 46 330

      24 893 – x = 10 027

      x = 24 893 - 10 027

      x = 14 866

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4 938 + 7 050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau

      Cách giải

      a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988

      = 47 952

      b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928

      = 72

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      Phương pháp

      - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến

      - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi

      Cách giải

      Số thùng hàng đã chuyển là:

      230 x 4 = 920 (thùng hàng)

      Số thùng hàng chưa được chuyển đi là

      1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)

      Đáp số: 1 040 thùng hàng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 1

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4938 + 7050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999

      Chọn A

      Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

      A. 30 000

      B. 30

      D. 300

      D. 3 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

      Chọn D

      Câu 3. Cho hình vẽ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 2

      Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. 11 m

      B. 28 m

      C. 22 m

      D. 24 m

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)

      Chọn C

      Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

      A. 2070

      B. 2007

      C. 207

      D. 2700

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g

      Cách giải

      Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g

      Chọn B

      Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

      A. 13 000 đồng

      B. 12 000 đồng

      C. 17 000 đồng

      D. 9 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại

      - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2

      Cách giải

      Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)

      Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)

      Đáp số: 12 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

      A. 20 cm2

      B. 16 cm2

      C. 25 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

      - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

      Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      57 294 + 5 342

      83 632 – 26 415

      19 482 x 5

      84 776 : 4

      Phương pháp

      Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 3

      Câu 2. Tìm x, biết:

      x : 5 = 9 266

      24 893 – x = 10 027

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Cách giải

      x : 5 = 9 266 

      x = 9 266 x 5

      x = 46 330

      24 893 – x = 10 027

      x = 24 893 - 10 027

      x = 14 866

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 4 x (4 938 + 7 050)

      b) 10 000 – 1 241 x 8

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau

      Cách giải

      a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988

      = 47 952

      b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928

      = 72

      Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

      Phương pháp

      - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến

      - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi

      Cách giải

      Số thùng hàng đã chuyển là:

      230 x 4 = 920 (thùng hàng)

      Số thùng hàng chưa được chuyển đi là

      1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)

      Đáp số: 1 040 thùng hàng

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng soạn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán ứng dụng thực tế và các bài toán về hình học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      • Phần bài tập ứng dụng: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi tập trung vào các nội dung chính sau:

      • Số học: Cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số, giải các bài toán có liên quan đến phép tính.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đọc và ghi thời gian, đo độ dài, đo khối lượng.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giúp học sinh tự tin làm bài, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong đề thi. Hướng dẫn giải bao gồm:

      • Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài.
      • Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
      • Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
      • Nâng cao kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
      • Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng bài của đề thi, từ đó chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh nên lưu ý một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Giải các bài dễ trước: Bắt đầu với các bài tập mà em cảm thấy dễ nhất để tiết kiệm thời gian và tạo sự tự tin.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy dành thời gian kiểm tra lại để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 3 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 3
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết và các mẹo làm bài hiệu quả, các em sẽ đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.