Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 6.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là ... Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

    A. 3087

    B. 30 870

    C. 30 087

    D. 300 087

    Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

    A. 44 999

    B. 45 001

    C. 44 099

    D. 44 009

    Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

    A. Tháng 2

    B. Tháng 6

    C. Tháng 7

    D. Tháng 12

    Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là:

    A. 8 768

    B. 137

    C. 144

    D. 8 775

    Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

    A. 32 096 m

    B. 2006 m

    C. 1 003 m

    D. 4 012 m

    Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

    A. 24 000 kg

    B. 30 000 kg

    C. 18 000 kg

    D. 25 000 kg

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    4 722 + 5 369

    14 751 – 10 162 

    27 108 x 8

    57 708 : 3

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 38 040 : 5 : 2

    b) 56 058 – 46 902 : 6

    Câu 3. >, < ,=

    a) 4kg 300g ……… 4030 g

    b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

    Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 1

    Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

      A. 3087

      B. 30 870

      C. 30 087

      D. 300 087

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Cách giải

      Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là 30 087.

      Chọn C.

      Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

      A. 44 999

      B. 45 001

      C. 44 099

      D. 44 009

      Phương pháp

      Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

      Cách giải

      Số liền trước của số 45 000 là 44 999.

      Chọn A

      Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 6

      C. Tháng 7

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức:

      Các tháng có 30 ngày là 4 , 6 , 9 , 11

      Cách giải

      Tháng có 30 ngày trong các tháng trên là tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là:

      A. 8 768

      B. 137

      C. 144

      D. 8 775

      Phương pháp

      Số bị chia = thương x số chia + số dư

      Cách giải

      x : 8 = 1 096 (dư 7)

      x = 1 096 x 8 + 7

      x = 8 775

      Chọn D

      Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

      A. 32 096 m

      B. 2006 m

      C. 1 003 m

      D. 4 012 m

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      8 024 : 4 = 2 006 (m)

      Đáp số: 2 006 m

      Chọn B.

      Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

      A. 24 000 kg

      B. 30 000 kg

      C. 18 000 kg

      D. 25 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm = Số kg gạo ban đầu x 4

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã nhập về = số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm – Số kg gạo ban đầu

      Cách giải

      Sau khi nhập thêm cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là

      6 000 x 4 = 24 000 (đồng)

      Số kg gạo cửa hàng nhập về thêm là

      24 000 – 6 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      4 722 + 5 369

      14 751 – 10 162

      27 108 x 8

      57 708 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 38 040 : 5 : 2

      b) 56 058 – 46 902 : 6

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép nhân, phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 38 040 : 5 : 2 = 7 608 : 2

      = 3 804

      b) 56 058 – 46 902 : 6 = 56 058 – 7 817

      = 48 241

      Câu 3. >, < ,=

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 kg = 1 000g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Cách giải

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      Ta có 4kg 300g = 4 300 g

      Vậy 4 kg 300 g > 4 030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Ta có 1 200 ml x 6 = 7 200 ml ; 8 $\ell $ = 8 000 ml

      Mà 7 200 ml < 8 000 ml

      Vậy 1 200 ml x 6 < 8 \(\ell \)

      Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 2

      Phương pháp

      Chu vi hình tứ giác ABCD bằng tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA

      Cách giải

      Chu vi hình tứ giác ABCD là

      3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)

      Đáp số: 18 cm

      Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay = Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm qua – 1 500 đồng

      - Tìm số tiền mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay = giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay x 3

      - Để làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay là

      28 724 – 1 500 = 27 224 (đồng)

      Mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay hết số tiền là

      27 224 x 3 = 81 672 (đồng)

      Làm tròn số 81 672 đến hàng nghìn ta được số 82 000.

      Vậy mẹ đã trả người bán hàng 82 000 đồng.

      Đáp số: 82 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

      A. 3087

      B. 30 870

      C. 30 087

      D. 300 087

      Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

      A. 44 999

      B. 45 001

      C. 44 099

      D. 44 009

      Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 6

      C. Tháng 7

      D. Tháng 12

      Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là:

      A. 8 768

      B. 137

      C. 144

      D. 8 775

      Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

      A. 32 096 m

      B. 2006 m

      C. 1 003 m

      D. 4 012 m

      Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

      A. 24 000 kg

      B. 30 000 kg

      C. 18 000 kg

      D. 25 000 kg

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      4 722 + 5 369

      14 751 – 10 162 

      27 108 x 8

      57 708 : 3

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 38 040 : 5 : 2

      b) 56 058 – 46 902 : 6

      Câu 3. >, < ,=

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1

      Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

      A. 3087

      B. 30 870

      C. 30 087

      D. 300 087

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Cách giải

      Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là 30 087.

      Chọn C.

      Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

      A. 44 999

      B. 45 001

      C. 44 099

      D. 44 009

      Phương pháp

      Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

      Cách giải

      Số liền trước của số 45 000 là 44 999.

      Chọn A

      Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

      A. Tháng 2

      B. Tháng 6

      C. Tháng 7

      D. Tháng 12

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức:

      Các tháng có 30 ngày là 4 , 6 , 9 , 11

      Cách giải

      Tháng có 30 ngày trong các tháng trên là tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là:

      A. 8 768

      B. 137

      C. 144

      D. 8 775

      Phương pháp

      Số bị chia = thương x số chia + số dư

      Cách giải

      x : 8 = 1 096 (dư 7)

      x = 1 096 x 8 + 7

      x = 8 775

      Chọn D

      Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

      A. 32 096 m

      B. 2006 m

      C. 1 003 m

      D. 4 012 m

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      8 024 : 4 = 2 006 (m)

      Đáp số: 2 006 m

      Chọn B.

      Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

      A. 24 000 kg

      B. 30 000 kg

      C. 18 000 kg

      D. 25 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm = Số kg gạo ban đầu x 4

      - Tìm số kg gạo cửa hàng đã nhập về = số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm – Số kg gạo ban đầu

      Cách giải

      Sau khi nhập thêm cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là

      6 000 x 4 = 24 000 (đồng)

      Số kg gạo cửa hàng nhập về thêm là

      24 000 – 6 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      4 722 + 5 369

      14 751 – 10 162

      27 108 x 8

      57 708 : 3

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 38 040 : 5 : 2

      b) 56 058 – 46 902 : 6

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép nhân, phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 38 040 : 5 : 2 = 7 608 : 2

      = 3 804

      b) 56 058 – 46 902 : 6 = 56 058 – 7 817

      = 48 241

      Câu 3. >, < ,=

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 kg = 1 000g

      1 $\ell $ = 1 000 ml

      Cách giải

      a) 4kg 300g ……… 4030 g

      Ta có 4kg 300g = 4 300 g

      Vậy 4 kg 300 g > 4 030 g

      b) 1 200 ml x 6 ……….. 8 \(\ell \)

      Ta có 1 200 ml x 6 = 7 200 ml ; 8 $\ell $ = 8 000 ml

      Mà 7 200 ml < 8 000 ml

      Vậy 1 200 ml x 6 < 8 \(\ell \)

      Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 3

      Phương pháp

      Chu vi hình tứ giác ABCD bằng tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA

      Cách giải

      Chu vi hình tứ giác ABCD là

      3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)

      Đáp số: 18 cm

      Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay = Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm qua – 1 500 đồng

      - Tìm số tiền mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay = giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay x 3

      - Để làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay là

      28 724 – 1 500 = 27 224 (đồng)

      Mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay hết số tiền là

      27 224 x 3 = 81 672 (đồng)

      Làm tròn số 81 672 đến hàng nghìn ta được số 82 000.

      Vậy mẹ đã trả người bán hàng 82 000 đồng.

      Đáp số: 82 000 đồng

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh lớp 3 kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 3 Chân trời sáng tạo.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính

      Ví dụ: 345 + 256 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Bài 2: Tìm x

      Ví dụ: x + 123 = 456

      Hướng dẫn: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 456 - 123

      Bài 3: Giải toán có lời văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn:

      1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120 + 80 = 200 kg
      2. Tìm số gạo còn lại: 250 - 200 = 50 kg
      3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 50 kg gạo.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 và các đề thi khác là rất quan trọng để giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học.
      • Rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề.
      • Tăng cường sự tự tin khi làm bài thi.
      • Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 3 Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 3. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.