Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 12. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chuẩn, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Kết quả của phép chia 63 : 3 là:

    • A.

      24

    • B.

      21

    • C.

      189

    • D.

      66

    Câu 2 :

    Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 0 1

    • A.

      3

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      88

    Câu 3 :

    Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{6}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

    • A.

      40 con

    • B.

      42 con

    • C.

      6 con

    • D.

      41 con

    Câu 4 :

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 9m 7mm = .......... mm

    • A.

      9007

    • B.

      907

    • C.

      97

    • D.

      7007

    Câu 5 :

    Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?

    • A.

      10 tuổi

    • B.

      12 tuổi

    • C.

      13 tuổi

    • D.

      14 tuổi

    Câu 6 :

    Số 15 được viết thành số La Mã là:

    • A.

      VX

    • B.

      XIV

    • C.

      XVI

    • D.

      XV

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    342 × 2

    146 : 3

    Câu 2 :

    Tính giá trị biểu thức:

    348 + 84 : 6

    32 + 8 – 18

    Câu 3 :

    Tìm x biết:

    a) x : 7 = 63 + 46

    b) x – 192 = 90 + 709

    Câu 4 :

    Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?

    Câu 5 :

    Hãy tính đường kính AB của hình tròn tâm O, biết bán kính OM = 3 cm.

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 0 2

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Kết quả của phép chia 63 : 3 là:

      • A.

        24

      • B.

        21

      • C.

        189

      • D.

        66

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện đặt tính chia để tìm kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Kết quả của phép chia 63 : 3 là 21

      Câu 2 :

      Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 1 1

      • A.

        3

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        88

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Mỗi khối lập phương có 6 mặt

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi khối lập phương có 6 mặt nên một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng 6 tờ giấy màu.

      Câu 3 :

      Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán $\frac{1}{6}$ số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

      • A.

        40 con

      • B.

        42 con

      • C.

        6 con

      • D.

        41 con

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm số con gà đã bán = Số gà nhà Hoa có : 6

      - Tìm số con gà còn lại = Số gà nhà Hoa có - số con gà đã bán

      Lời giải chi tiết :

      Số con gà đã bán là 48 : 6 = 8 (con)

      Đàn gà nhà Hòa còn lại số con là: 48 – 8 = 40 (con)

      Câu 4 :

      Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 9m 7mm = .......... mm

      • A.

        9007

      • B.

        907

      • C.

        97

      • D.

        7007

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

      Lời giải chi tiết :

      9m 7mm = 9000 mm + 7 mm = 9007 mm

      Câu 5 :

      Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?

      • A.

        10 tuổi

      • B.

        12 tuổi

      • C.

        13 tuổi

      • D.

        14 tuổi

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      • Tuổi con hiện nay = tuổi bố : 5
      • Tìm tuổi con 5 năm nữa
      Lời giải chi tiết :

      Tuổi con hiện nay là 40 : 5 = 8 (tuổi)

      Sau 5 năm nữa, tuổi con là: 8 + 5 = 13 (tuổi)

      Câu 6 :

      Số 15 được viết thành số La Mã là:

      • A.

        VX

      • B.

        XIV

      • C.

        XVI

      • D.

        XV

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách viết số La Mã đã học

      Lời giải chi tiết :

      Số 15 được viết thành số La Mã là: XV

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      342 × 2

      146 : 3

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 1 2

      Câu 2 :

      Tính giá trị biểu thức:

      348 + 84 : 6

      32 + 8 – 18

      Phương pháp giải :

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ, ta thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      a) 348 + 84 : 6 = 348 + 14

      = 362

      b) 32 + 8 – 18 = 40 - 18

      = 22

      Câu 3 :

      Tìm x biết:

      a) x : 7 = 63 + 46

      b) x – 192 = 90 + 709

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

      Lời giải chi tiết :

      a) x : 7 = 63 + 46

      x : 7 = 109

      x = 109 x 7

      x = 763

      b) x – 192 = 90 + 709

      x – 192 = 799

      x = 799 + 192

      x = 991

      Câu 4 :

      Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số người xe thứ hai chở = Số người xe thứ nhất chở x 2

      - Tìm số người cả 2 xe chở

      Lời giải chi tiết :

      Xe thứ hai chở số người là:

      16 x 2 = 32 (người)

      Cả hai xe chở được tất cả số người là:

      16 + 32 = 48 (người)

      Đáp số: 48 người

      Câu 5 :

      Hãy tính đường kính AB của hình tròn tâm O, biết bán kính OM = 3 cm.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 1 3

      Phương pháp giải :

      Đường kính = Bán kính x 2

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đường kính AB là:

      3 x 2 = 6 (cm)

      Đáp số: 6 cm

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng môn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Đề kiểm tra thường được chia thành các phần chính:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Bài tập về số học: Cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, so sánh số, tìm số lớn nhất, số bé nhất.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập về đo lường: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài tập giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập

      1. Bài tập về số học

      Để giải các bài tập về số học, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của phép toán. Ngoài ra, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán trong một biểu thức.

      2. Bài tập về hình học

      Đối với các bài tập về hình học, học sinh cần nhận biết các hình dạng cơ bản và các yếu tố của hình (đỉnh, cạnh, góc). Để tính chu vi và diện tích, cần áp dụng các công thức phù hợp.

      3. Bài tập về đo lường

      Khi giải các bài tập về đo lường, học sinh cần nắm vững các đơn vị đo và các mối quan hệ giữa chúng. Chú ý đổi đơn vị đo cho phù hợp trước khi thực hiện các phép tính.

      4. Bài tập giải toán có lời văn

      Để giải các bài tập giải toán có lời văn, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài và tìm hiểu thông tin.
      3. Lập kế hoạch giải bài toán.
      4. Trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.
      5. Kiểm tra lại kết quả.

      Luyện tập và ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập kiến thức một cách hệ thống. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều đề thi thử, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập, giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Tầm quan trọng của việc học Toán 3

      Toán 3 là một bước đệm quan trọng cho các em học sinh trước khi bước vào các lớp học cao hơn. Việc nắm vững kiến thức Toán 3 sẽ giúp các em dễ dàng tiếp thu các kiến thức mới và phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề.

      Giaibaitoan.com: Đồng hành cùng học sinh

      Giaibaitoan.com cam kết cung cấp các tài liệu học tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu của học sinh và phụ huynh. Chúng tôi luôn nỗ lực để tạo ra một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị, giúp các em học sinh học tập tốt hơn và đạt được thành công.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Lời giải:

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

      35 + 28 = 63 (kg)

      Đáp số: 63 kg

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có thời gian học tập và làm bài tập đầy đủ. Khuyến khích con em tự giải bài tập trước, sau đó kiểm tra và hướng dẫn khi cần thiết. Tạo môi trường học tập thoải mái và động viên con em cố gắng.