Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 4.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các chủ đề như số học, hình học, và giải toán có lời văn.
Biết OM = 3 cm, đường kính của hình tròn tâm O dài là .... Số 16 được viết thành số La Mã là ...
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. B | 4. B | 5. C | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 243 – 198 b) 8 x 34 c) 879 : 3 d) 765 : 9
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết

Câu 2. Số?

Phương pháp giải
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
d) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết
a) ….. + 136 = 407
407 – 136 = 271
Vậy số cần điền vào ô trống là 271.
b) 628 : ….. = 4
628 : 4 = 157
Vậy số cần điền vào ô trống là 157
c) 482 - …. = 134
482 – 134 = 348
Vậy số cần điền vào ô trống là 348
d) 6 x ….. = 174
174 : 6 = 29
Vậy số cần điền vào ô trống là 29.
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 352 – 28 x 4
b) (154 + 36) : 2
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết
a) 352 – 28 x 4 = 352 – 112
= 240
b) (154 + 36) : 2 = 190 : 2
= 95
Câu 4. Trên cây có 70 quả táo, người ta đã hái $\frac{1}{5}$ số táo. Hỏi người đó đã hái bao nhiêu quả táo?
Phương pháp giải
Số táo đã hái = Số táo trên cây : 5
Lời giải chi tiết
Người đó đã hái số táo là:
70 : 5 = 14 (quả)
Đáp số: 14 quả táo
Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?
Phương pháp giải
- Tìm số hộp bánh xếp được = Số cái bánh có tất cả : 8
- Số thùng bánh xếp được = Số hộp bánh : 6
Lời giải chi tiết
Số hộp bánh xếp được là
576 : 8 = 72 (hộp)
Người ta xếp được số thùng bánh là
72 : 6 = 12 (thùng)
Đáp số: 12 thùng bánh
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép tính 163 x 3 là:
A. 489 B. 166
C. 389 D. 468
Câu 2. Buổi sáng cửa hàng bán được 74 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 37 kg B. 100 kg
C. 111 kg D. 120 kg
Câu 3. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào $\frac{1}{4}$ số quả hồng:

A. Hình 1 B. Hình 2
C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 4. Biết OM = 3 cm, đường kính của hình tròn tâm O dài là:

A. 3 cm B. 6 cm
C. 9 cm D. 8 cm
Câu 5. Số 16 được viết thành số La Mã là:
A. VVI B. XIV
C. XVI D. VXI
Câu 6. Quan sát hình bên và cho biết nhiệt kế đo được:

A. 360C B. 350C
C. 380C D. 370C
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 243 – 198
b) 8 x 34
c) 879 : 3
d) 765 : 9
Câu 2. Số?

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 352 – 28 x 4
b) (154 + 36) : 2
Câu 4. Trên cây có 70 quả táo, người ta đã hái $\frac{1}{5}$ số táo. Hỏi người đó đã hái bao nhiêu quả táo?
Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép tính 163 x 3 là:
A. 489 B. 166
C. 389 D. 468
Câu 2. Buổi sáng cửa hàng bán được 74 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 37 kg B. 100 kg
C. 111 kg D. 120 kg
Câu 3. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào $\frac{1}{4}$ số quả hồng:

A. Hình 1 B. Hình 2
C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 4. Biết OM = 3 cm, đường kính của hình tròn tâm O dài là:

A. 3 cm B. 6 cm
C. 9 cm D. 8 cm
Câu 5. Số 16 được viết thành số La Mã là:
A. VVI B. XIV
C. XVI D. VXI
Câu 6. Quan sát hình bên và cho biết nhiệt kế đo được:

A. 360C B. 350C
C. 380C D. 370C
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 243 – 198
b) 8 x 34
c) 879 : 3
d) 765 : 9
Câu 2. Số?

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 352 – 28 x 4
b) (154 + 36) : 2
Câu 4. Trên cây có 70 quả táo, người ta đã hái $\frac{1}{5}$ số táo. Hỏi người đó đã hái bao nhiêu quả táo?
Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. B | 4. B | 5. C | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 243 – 198 b) 8 x 34 c) 879 : 3 d) 765 : 9
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết

Câu 2. Số?

Phương pháp giải
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
d) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết
a) ….. + 136 = 407
407 – 136 = 271
Vậy số cần điền vào ô trống là 271.
b) 628 : ….. = 4
628 : 4 = 157
Vậy số cần điền vào ô trống là 157
c) 482 - …. = 134
482 – 134 = 348
Vậy số cần điền vào ô trống là 348
d) 6 x ….. = 174
174 : 6 = 29
Vậy số cần điền vào ô trống là 29.
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 352 – 28 x 4
b) (154 + 36) : 2
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết
a) 352 – 28 x 4 = 352 – 112
= 240
b) (154 + 36) : 2 = 190 : 2
= 95
Câu 4. Trên cây có 70 quả táo, người ta đã hái $\frac{1}{5}$ số táo. Hỏi người đó đã hái bao nhiêu quả táo?
Phương pháp giải
Số táo đã hái = Số táo trên cây : 5
Lời giải chi tiết
Người đó đã hái số táo là:
70 : 5 = 14 (quả)
Đáp số: 14 quả táo
Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?
Phương pháp giải
- Tìm số hộp bánh xếp được = Số cái bánh có tất cả : 8
- Số thùng bánh xếp được = Số hộp bánh : 6
Lời giải chi tiết
Số hộp bánh xếp được là
576 : 8 = 72 (hộp)
Người ta xếp được số thùng bánh là
72 : 6 = 12 (thùng)
Đáp số: 12 thùng bánh
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản và kỹ năng giải toán.
Đề kiểm tra thường được chia thành các phần chính sau:
Khi giải các bài tập về số học, học sinh cần chú ý:
Ví dụ: Tính 345 + 256 = ?
Giải: 345 + 256 = 601
Khi giải các bài tập về hình học, học sinh cần:
Ví dụ: Tính chu vi của hình vuông có cạnh 5cm.
Giải: Chu vi hình vuông = cạnh x 4 = 5cm x 4 = 20cm
Khi giải các bài tập giải toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 7 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Giải: Số kẹo của Bình là: 15 - 7 = 8 (cái)
Việc luyện tập thường xuyên với đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 1, học sinh nên:
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!