Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 10, đề số 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập để các em có thể tự học và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 35 câu - 7,0 điểm ).

Đề bài

     I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

    Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x - 6} \) là

    A. \(( - \infty ;6{\rm{]}}.\)

    B. \([6; + \infty ).\)

    C. \((6; + \infty ).\)

    D. \(( - \infty ;6).\)

    Câu 2: Cho đồ thị của hàm số bậc hai như hình vẽ, trục đối xứng của đồ thị là

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. \(x = 1.\)

    B. \(y = 1.\)

    C. \(y = 0.\)

    D. \(x = 0.\)

    Câu 3: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    A. \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 5\)là tam thức bậc hai.

    B. \(f\left( x \right) = 2x - 4\)là tam thức bậc hai.

    C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2x - 1\) là tam thức bậc hai.

    D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\) là tam thức bậc hai.

    Câu 4: Nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 5} = 2\) là

    A. \(x = - 1\).

    B. \(x = 0\).

    C. \(x = 4\).

    D. \(x = - \frac{1}{3}\).

    Câu 5: Cho đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0.\) Một vectơ pháp tuyến của \(d\) là

    A. \(\overrightarrow n = (1;1).\)

    B. \(\overrightarrow x = (1; - 3).\)

    C. \(\overrightarrow e = ( - 1; - 1).\)

    D. \(\overrightarrow a = (1; - 1).\)

    Câu 6: Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - t\\y = 3 +3t\end{array} \right.\) là

    A. \(\overrightarrow x = (3;1).\)

    B. \(\overrightarrow e = (5;3).\)

    C. \(\overrightarrow a = (3; - 5).\)

    D. \(\overrightarrow u = ( - 1;3).\)

    Câu 7: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}:x - 2y + 1 = 0\) và \({d_2}: - 3x + 6y - 10 = 0\).

    A. Trùngnhau.

    B. Song song.

    C. Vuôn góc với nhau.

    D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

    Câu 8: Khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 1; - 1} \right)\) đến dường thẳng \(\Delta :4x + 3y - 18 = 0\)

    bằng

    A. \( - 5.\)

    B. \(\frac{7}{5}.\)

    C. \( - \frac{7}{5}.\)

    D. \(5.\)

    Câu 9: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

    A. \({x^2} + {y^2} - x - y + 9 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - x = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} - 2xy - 1 = 0.\)

    D.\({x^2} - {y^2} - 2x + 3y - 1 = 0.\)

    Câu 10: Đường tròn \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} = 4\) có bán kính là

    A. \(4.\)

    B. \(2.\)

    C. \(16.\)

    D. \(1\).

    Câu 11: Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?

    A. \(\frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{y^2}}}{3} = - 1\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{8} = 1\).

    C. \(\frac{x}{9} + \frac{y}{8} = 1\).

    D. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\).

    Câu 12: Có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong chiếc hộp có 5 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu vàng?

    A. \(8\).

    B. \(15\).

    C. \(6\).

    D. \(4\).

    Câu 13: Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\)quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn\(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

    A. \(80\).

    B. \(60\).

    C. \(90\).

    D. \(70\).

    Câu 14: Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

    A. \({5^5}.\).

    B. \(5!\).

    C. \(4!\).

    D. \(5\).

    Câu 15: Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là

    A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

    B. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

    C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

    D. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

    Câu 16: Số cách chọn ra \(3\)học sinh trong \(10\) học sinh bất kì là

    A. \(120\).

    B. \(6\).

    C. \(30\).

    D. \(720\).

    Câu 17: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {a + b} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

    A. \(6\).

    B. \(3\).

    C. \(5\).

    D. \(4\).

    Câu 18: Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là

    A. \(9\).

    B. \(18\).

    C. \(12\).

    D. \(36\).

    Câu 19: Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một chiếc hộp chứa \(20\) thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(20\). Sốphầntử của không gian mẫu là

    A. \(n\left( \Omega \right) = 20\).

    B. \(n\left( \Omega \right) = 1\).

    C. \(n\left( \Omega \right) = 10\).

    D. \(n\left( \Omega \right) = 15\).

    Câu 20: Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ \(52\) con thì \(n\left( \Omega \right)\)bằng bao nhiêu?

    A. \(140608\).

    B. \(156\).

    C. \(132600\).

    D. \(22100\).

    Câu 21: Tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {x + 1} \) là:

    A. \(( - \infty ;0{\rm{]}}.\)

    B. \([0; + \infty ).\)

    C. \((1; + \infty ).\)

    D. \(\left[ { - 1; + \infty } \right).\)

    Câu 22: Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình dưới đây?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

    A. \(y = {x^2} - 3x + 1\).

    B. \(y = - {x^2} + 3x - 1\).

    C. \(y = - 2{x^2} + 3x - 1\).

    D. \(y = 2{x^2} - 3x + 1\).

    Câu 23: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 8x - 8\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

    B. \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

    C. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

    D. \(f\left( x \right) > 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

    Câu 24: Phương trình\(\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\) có bao nhiêu nghiệm?

    A. \(3\).

    B. \(0\).

    C. \(2\).

    D. \(1\).

    Câu 25: Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) là

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 4 - t\end{array}\right.\).

    B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 4t\end{array} \right.\).

    C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 3t\\y = 4 - 3t\end{array} \right.\).

    D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 1 + 4t\end{array} \right.\).

    Câu 26: Góc giữa hai đường thẳng \(a:\,\sqrt 3 x - y + 7 = 0\) và \(b:x - \sqrt 3 y - 1 = 0\) là

    A. \(30^\circ \).

    B. \(90^\circ \).

    C. \(60^\circ \).

    D. \(45^\circ \).

    Câu 27: Đường tròn tâm \(I( - 1;2)\) và đi qua điểm \(M(2;1)\) có phương trình là

    A. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 5 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 3 = 0.\)

    C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 5 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 5 = 0.\)

    Câu 28: Đường tròn đi qua \(3\) điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt2 )\)có phương trình là

    A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - \sqrt 2 = 0\).

    B. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\).

    C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2 = 0\).

    D. \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + \sqrt 2 = 0\).

    Câu 29: Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(8\), trục nhỏ bằng \(6\) là

    A. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).

    B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

    C. \(9{x^2} + 16{y^2} = 1\).

    D. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

    Câu 30: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?

    A. \(5040\).

    B. \(4536\).

    C. \(10000\).

    D. \(9000\).

    Câu 31: Một tổ gồm \(7\)nam và \(6\)nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn \(4\) em đi trực sao cho có đúng

    \(3\) nam và \(1\) nữ

    A. \(204\).

    B. \(1260\).

    C. \(315\).

    D. \(210\).

    Câu 32: Số cách sắp xếp \(6\) nam sinh và \(4\) nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có \(10\) chỗ ngồi là

    A. \(6!.4!\).

    B. \(10!\).

    C. \(6! + 4!\).

    D. \(6! - 4!\).

    Câu 33: Một hội nghị có \(15\) nam và \(6\) nữ. Chọn ngẫu nhiên \(3\) người vào ban tổ chức. Tính xác

    suất để 3 người được chọn đều là nam.

    A. \(\frac{1}{2}\)

    B. \(\frac{{13}}{{38}}.\)

    C. \(\frac{4}{{33}}\).

    D. \(\frac{1}{{11}}\).

    Câu 34: Gieo hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của haicon súc sắc bằng \(7\) là

    A. \(\frac{6}{7}\).

    B. \(\frac{1}{7}\).

    C. \(\frac{1}{6}\).

    D. \(\frac{5}{6}\).

    Câu 35: Một tổ có \(6\) nam và \(4\) nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tính xác suất sao cho trong hai người được chọn có ít nhất một người là nữ.

    A. \(\frac{4}{5}\)

    B. \(\frac{2}{3}\).

    C. \(\frac{2}{{15}}\).

    D. \(\frac{1}{3}\).

    II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

    Câu 36: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :3x + 2y - 1 = 0\). Viết phương trìnhđường thẳng \(d\) vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) và cách điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\) một khoảng bằng \(\sqrt {13} .\)

    Câu 37: Từ tập hợp \(E = \left\{ {0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6;\,7} \right\}\) có thể lập được bao nhiêu số chẵn có \(5\) chữ số đôi một khác nhau?

    Câu 38: Một người kĩ sư thiết kế một đường hầm một chiều có mặt cắt là một nửa hình elip, chiều rộng của hầm là \(12m\), khoảng cách từ điểm cao nhất của elip so với mặt đường là \(3m\). Người kĩ sư này muốn đưa ra cảnh báo cho các loại xe có thể đi qua hầm. Biết rằng những loại xe tải có chiều cao \(2,8m\)thì có chiều rộng không quá \(3m\). Hỏi chiếc xe tải có chiều cao \(2,8m\)có thể đi qua hầm được không?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 3

    Câu 39: Cho tập\(X = \left\{ {1,2,3,4,5} \right\}.\)Gọi \(S\)là tập các số tự nhiên gồm \(6\)chữ số lấy từ \ (X.\). Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S.\)Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn chữ số \(1\) xuất hiện hai lần, các chữ số khác xuất hiện đúng một lần.

    ---------- HẾT ----------

    Lời giải

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x - 6} \) là

      A. \(( - \infty ;6{\rm{]}}.\)

      B. \([6; + \infty ).\)

      C. \((6; + \infty ).\)

      D. \(( - \infty ;6).\)

      Phương pháp

      - Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0.

      Lời giải

      Chọn B

      Điều kiện xác định: \(x - 6 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 6\)

      Vậy tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x - 6} \) là \(D = [6; + \infty ).\)

      Câu 2: Cho đồ thị của hàm số bậc hai như hình vẽ, trục đối xứng của đồ thị là

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

      A. \(x = 1.\)

      B. \(y = 1.\)

      C. \(y = 0.\)

      D. \(x = 0.\)

      Phương pháp

      Parabol\(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

      Lời giải

      Chọn A

      Trục đối xứng của đồ thị hàm số bậc hai là đường thẳng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\), với \(\frac{{ - b}}{{2a}}\) là hoành độ của đỉnh

      Câu 3: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

      A. \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 5\)là tam thức bậc hai.

      B. \(f\left( x \right) = 2x - 4\)là tam thức bậc hai.

      C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2x - 1\)là tam thức bậc hai.

      D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\)là tam thức bậc hai.

      Phương pháp

      Tam thức bậc hai có bậc cao nhất là 2.

      Lời giải

      Chọn A

      Theo định nghĩa tam thức bậc hai thì \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 5\)là tam thức bậc hai.

      Câu 4: Nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 5} = 2\) là

      A. \(x = - 1\).

      B. \(x = 0\).

      C. \(x = 4\).

      D. \(x = - \frac{1}{3}\).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn D

      Bình phương hai vế của phương trình, ta được \(3x + 5 = 4\), suy ra \(x = - \frac{1}{3}\)

      Thay \(x = - \frac{1}{3}\) vào phương trình đã cho ta thấy \(x = - \frac{1}{3}\) thoả mãn.

      Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{1}{3}\)

      Câu 5: Cho đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0.\) Một vectơ pháp tuyến của \(d\) là

      A. \(\overrightarrow n = (1;1).\)

      B. \(\overrightarrow x = (1; - 3).\)

      C. \(\overrightarrow e = ( - 1; - 1).\)

      D. \(\overrightarrow a = (1; - 1).\)

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)có VTPT là \(\overrightarrow n = (a;b).\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0.\)có VTPT là \(\overrightarrow a = (1; - 1).\)

      Câu 6: Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - t\\y =3 + 3t\end{array}

      \right.\) là

      A. \(\overrightarrow x = (3;1).\)

      B. \(\overrightarrow e = (5;3).\)

      C. \(\overrightarrow a = (3; - 5).\)

      D. \(\overrightarrow u = ( - 1;3).\)

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\) có VTCP là \(\overrightarrow u = (a;b).\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - t\\y = 3 + 3t\end{array} \right.\) có VTCP là \(\overrightarrow u = ( - 1;3).\)

      Câu 7: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}:x - 2y + 1 = 0\) và \({d_2}: - 3x + 6y - 10 = 0\).

      A. Trùng nhau.

      B. Song song.

      C. Vuông góc với nhau.

      D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn B

      Câu 8: Khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 1; - 1} \right)\) đến dường thẳng \(\Delta :4x + 3y - 18 =0\) bằng

      A. \( - 5.\)

      B. \(\frac{7}{5}.\)

      C. \( - \frac{7}{5}.\)

      D. \(5.\)

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {4.( - 1) + 3.( - 1) - 18} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 5\)

      Câu 9: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

      A. \({x^2} + {y^2} - x - y + 9 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - x = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 2xy - 1 = 0.\)

      D. \({x^2} - {y^2} - 2x + 3y - 1 = 0.\)

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\).

       Lời giải

      Chọn B

      Loại C vì có số hạng \( - 2xy\).

      Loại A vì: \(a = b = \frac{1}{2},\,\,c = 9 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - c < 0\) nên không phải phương trình đường tròn.

      Loại D vì trong phương trình có \( - {y^2}\).

      Đáp án B có: \(a = \frac{1}{2},\,\,b = 0,\,\,c = 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - c > 0\) nên là phương trình đường tròn.

      Câu 10: Đường tròn \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} = 4\) có bán kính là

      A. \(4.\)

      B. \(2.\)

      C. \(16.\)

      D. \(1\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Bán kính của đường tròn là \(R = \sqrt 4 = 2\).

      Câu 11: Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?

      A. \(\frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{y^2}}}{3} = - 1\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{8} = 1\).

      C. \(\frac{x}{9} + \frac{y}{8} = 1\).

      D. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\).

      Phương pháp

      Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình chính tắc của elip có dạng: \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

      Câu 12: Có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong chiếc hộp có 5 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu vàng?

      A. \(8\).

      B. \(15\).

      C. \(6\).

      D. \(4\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn A

      Cách chọn 1 viên bi đỏ: có 5 cách

      Cách chọn 1 viên bi vàng: có 3 cách

      Theo quy tắc cộng có 5 \( + \)3 \( = \)8 cách chọn một viên bi trong hộp.

      Câu 13: Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\)quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn\(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(80\).

      B. \(60\).

      C. \(90\).

      D. \(70\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn \(1\) cái bút có \(10\)cách, số cách chọn \(1\) quyển sách có \(8\)cách.

      Vậy theo quy tắc nhân, số cách chọn \(1\) cái bút và \(1\) quyển sách là: \(10.8 = 80\)cách.

      Câu 14: Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

      A. \({5^5}\).

      B.

      C. \(4!\).

      D. \(5\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Chọn B

      Mỗi cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc là 1 hoán vị của 5 phần tử.

      Vậy số cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc là

      Câu 15: Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là

      A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      B. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

      C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      D. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

      Phương pháp

      Số tổ hợp chập k của n phần tử là \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Số tổ hợp chập k của n phần tử là \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\)

      Câu 16: Số cách chọn ra \(3\)học sinh trong \(10\) học sinh bất kì là

      A. \(120\)

      B. \(6\).

      C. \(30\).

      D. \(720\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn ra \(3\)học sinh trong \(10\) học sinh bất kì là \(C_{10}^3 = 120\).

      Câu 17: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {a + b} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

      A. \(6\)

      B. \(3\).

      C. \(5\).

      D. \(4\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

      Lời giải

      Chọn C

      Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {a + b} \right)^4}\) có \(4 + 1 = 5\) số hạng.

      Câu 18: Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là

      A. 9.

      B. 18.

      C. 12.

      D. 36.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức đếm

      Lời giải

      Chọn D

      Số phần tử của không gian mẫu là 6.6 \( = \)36

      Câu 19: Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một chiếc hộp chứa \(20\) thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(20\). Sốphần tử của không gian mẫu là

      A. \(n\left( \Omega \right) = 20\).

      B. \(n\left( \Omega \right) = 1\).

      C. \(n\left( \Omega \right) = 10\).

      D. \(n\left( \Omega \right) = 15\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức đếm

      Lời giải

      Chọn A

      Số phần tử của không gian mẫu là \(C_{20}^1 = 20\)

      Câu 20: Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ \(52\) con thì \(n\left( \Omega \right)\)bằng bao nhiêu?

      A. \(140608\).

      B. \(156\).

      C. \(132600\).

      D. \(22100\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức đếm

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_{52}^3 = 22100\).

      Câu 21: Tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {x + 1} \) là

      A. \(( - \infty ;0{\rm{]}}.\)

      B. \([0; + \infty ).\)

      C. \((1; + \infty ).\)

      D. \(\left[ { - 1; + \infty } \right).\)

      Phương pháp

      Căn thức có tập giá trị lớn hơn bằng 0

      Lời giải

      Chọn D

      Vì \(\sqrt {x + 1} \ge 0,\forall x \in D\) nên tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {x + 1} \) là \([- 1; + \infty ).\)

      Câu 22: Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 3

      A. \(y = {x^2} - 3x + 1\).

      B. \(y = - {x^2} + 3x - 1\).

      C. \(y = - 2{x^2} + 3x - 1\).

      D. \(y = 2{x^2} - 3x + 1\).

      Phương pháp

      Dựa vào dáng điệu của parabol.

      Lời giải

      Chọn D

      Bề lõm của parabol hướng lên trên suy ra \(a > 0\), nên loại B và C

      Đồ thị đi qua điểm \(\left( {1;0} \right)\)nên Chọn D

      Câu 23: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 8x - 8\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi\(x \in R\).

      B. \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi\(x \in R\).

      C. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi\(x \in R\).

      D. \(f\left( x \right) > 0\) với mọi\(x \in R\).

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai.

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta = 0\\a = - 2 < 0\end{array} \right.\) suy ra \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi\(x \in R\).

      Câu 24: Phương trình\(\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\) có bao nhiêu nghiệm?

      A. \(3\).

      B. \(0\).

      C. \(2\).

      D. \(1\).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn D

      Bình phương hai vế của phương trình ta được:

      \(\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\)\( \Rightarrow - {x^2} + 4x = {\left( {2x - 2} \right)^2}\)\( \Leftrightarrow 5{x^2} - 12x + 4 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = \frac{2}{5}\end{array} \right.\).

      Với hai giá trị tìm được, chỉ có \(x = 2\)thỏa mãn phương trình đã cho

      Vậy \(x = 2\) là nghiệm của phương trình. Do đó phương trình đã cho có 1 nghiệm

      Câu 25: Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 4 - t\end{array} \right.\).

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 4t\end{array} \right.\).

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 3t\\y = 4 - 3t\end{array} \right.\).

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 1 + 4t\end{array} \right.\).

      Phương pháp

      Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\), có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;\;b} \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\)

      Lời giải

      Chọn D

      Đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow {MN} = \left( {3;\;4} \right)\).

      Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 1 + 4t\end{array} \right.\).

      Câu 26: Góc giữa hai đường thẳng \(a:\,\sqrt 3 x - y + 7 = 0\) và \(b:x - \sqrt 3 y - 1 = 0\) là

      A. \(30^\circ \).

      B. \(90^\circ \).

      C. \(60^\circ \).

      D. \(45^\circ \).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {a,b} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Chọn A

      Đường thẳng \(a\) có vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {\sqrt 3 ;\, - 1} \right)\);

      Đường thẳng \(b\) có vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;\, - \sqrt 3 } \right)\).

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta có:

      \(\cos \left( {a,b} \right) = \left| {\cos (\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} )} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {1.\sqrt 3 + \left( { - 1} \right)\left( { - \sqrt 3 } \right)} \right|}}{{2.2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

      Suy ra góc giữa hai đường thẳng bằng \(30^\circ \).

      Câu 27: Đường tròn tâm \(I( - 1;2)\) và đi qua điểm \(M(2;1)\) có phương trình là

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 5 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 3 = 0.\)

      C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 5 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 5 = 0.\)

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn A

      Đường tròn có tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và đi qua \(M\left( {2;1} \right)\) thì có bán kính là: \(R = IM = \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt {10} \)

      Khi đó có phương trình là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 10 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 5 = 0\)

      Câu 28: Đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt 2)\)có phương trình là

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - \sqrt 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + \sqrt 2 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\,\,\left( {{a^2} + {b^2} - c > 0} \right)\).

      Lời giải

      Chọn B

      Gọi phương trình đường tròn cần tìm có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\,\,\left( {{a^2} + {b^2} - c > 0} \right)\).

      Đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt 2 )\)nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}4 - 4b + c = 0\\8 - 4a - 4b + c = 0\\4 + 2\sqrt 2 - 2a - 2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 1\\c = 0\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt 2 )\) là:

      \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\)

      Câu 29: Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(8\), trục nhỏ bằng \(6\) là

      A. \(\frac{{{x^2}}}{64} + \frac{{{y^2}}}{36} = 1\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{16} = 1\).

      C. \(9{x^2} + 16{y^2} = 1\).

      D. \(\frac{{{x^2}}}{16} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

      Phương pháp

      Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2a = 8\\2b = 6\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b = 3\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\): \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

      Câu 30: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?

      A. \(5040\).

      B. \(4536\).

      C. \(10000\).

      D. \(9000\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.

      Lời giải

      Chọn D

      Gọi số tự nhiên cần tìm là \(n = \overline {abcd} \), trong đó \(a,\,b,\,c,\,d \in \left\{ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} \right\}\) và \(a \ne 0\).

      Ta có: \(a\) có \(9\) cách chọn; \(b,c,d\) mỗi số có \(10\) cách chọn.

      Vậy có: \({9.10^3} = 9000\) số cần tìm.

      Câu 31: Một tổ gồm 7 nam và 6 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực sao cho có đúng 3 nam và 1nữ

      A. \(204\).

      B. \(1260\).

      C. \(315\).

      D. \(210\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn D

      Chọn 4 em đi trực sao cho có đúng 3 nam và 1 nữ:

      + Chọn 3 nam có \(C_7^3\)cách.

      + Chọn 1 nữ có \(C_6^1\)cách

      Vậy có \(C_7^3\).\(C_6^1 = 210\) cách.

      Câu 32: Số cách sắp xếp \(6\) nam sinh và \(4\) nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có \(10\) chỗ ngồi là

      A. \(6!.4!\).

      B. \(10!\).

      C. \(6! + 4!\).

      D. \(6! - 4!\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp

      Lời giải

      Chọn B

      Có \(10\) học sinh xếp vào một dãy ngế hàng ngang có \(10\) chỗ ngồi nên có \(10!\)cách.

      Câu 33: Một hội nghị có 15 nam và 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người vào ban tổ chức. Tính xác suất để 3người được chọn đều là nam.

      A. \(\frac{1}{2}\).

      B. \(\frac{{13}}{{38}}.\)

      C. \(\frac{4}{{33}}\).

      D. \(\frac{1}{{11}}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn B

       \(n\left( \Omega \right) = C_{21}^3 = 1330\).

      Gọi A là biến cố: “3 người được chọn đều là nam”. Khi đó, \(n\left( A \right) = C_{15}^3 = 455\).

      Vậy xác suất để 3 người được chọn đều là nam: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{13}}{{38}}.\)

      Câu 34: Gieo hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của haicon súc sắc bằng \(7\) là

      A. \(\frac{6}{7}\).

      B. \(\frac{1}{7}\).

      C. \(\frac{1}{6}\).

      D. \(\frac{5}{6}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn C

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 6 \times 6 = 36\).

      Gọi \(A\) là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của hai con súc sắc bằng \(7\)”. Ta có

      \(A = \left\{ {\left( {1;6} \right),\left( {2;5} \right),\left( {3;4} \right),\left( {4;3} \right),\left( {5;2} \right),\left( {6;1} \right)} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = 6\).

      Vậy \(P\left( A \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).

      Câu 35: Một tổ có \(6\) nam và \(4\) nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tính xác suất sao cho trong hai người được chọn có ít nhất một người là nữ.

      A. \(\frac{4}{5}\).

      B. \(\frac{2}{3}\).

      C. \(\frac{2}{{15}}\).

      D. \(\frac{1}{3}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn B

      Số phần tử không gian mẫu là số cách chọn \(2\) người trong \(10\) người: \(n\left( \Omega \right) = C_{10}^2\).

      Gọi \(A\) là biến cố hai người được chọn có ít nhất một người là nữ.

      Suy ra \(\bar A\) là biến cố cả hai người là nam.

      Ta có : \(n\left( {\bar A} \right) = C_6^2\).

      Do đó xác suất \(P\left( A \right) = 1 - \frac{{C_6^2}}{{C_{10}^2}} = \frac{2}{3}\).

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :3x + 2y - 1 = 0\). Viết phương trìnhđường thẳng \(d\) vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) và cách điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\) một khoảng bằng \(\sqrt {13} .\)

      Phương pháp

       Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Do \(d \bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} = \left( { - 2;3} \right)\)

      Nên phương trình đường thẳng \(d\)có dạng: \( - 2x + 3y + c = 0\)

      Ta có: \(d(A,d) = \frac{{\left| { - 2.( - 1) + 3.2 + c} \right|}}{{\sqrt {{{( - 2)}^2} + {3^2}} }} = \sqrt {13} \)

      Giải phương trình ta được \(c = 5\) hoặc \(c = - 21\).

      Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là: \( - 2x + 3y + 5 = 0\) hoặc \( - 2x + 3y - 21 = 0\).

      Câu 37: Từ tập hợp \(E = \left\{ {0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6;\,7} \right\}\) có thể lập được bao nhiêu số chẵn có\(5\) chữ số đôi một khác nhau?

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Gọi số cần tìm là \(\overline {abcde} \)

      Trường hợp 1:

      Chọn \(e = 0\) có 1 cách

      Chọn \(a;\,b;\,c;\,d\)ta chọn \(4\) phần tử trong 7 phần tử và sắp thứ tự có \(A_7^4\)cách chọn.

      Vậy có \(1.A_7^4 = 840\)số.

      Trường hợp 2:

      Chọn \(e \ne 0\) mà \(e\) là số chẵn có 3 cách

      Chọn \(a\) có 6 cách.

      Chọn \(\,b;\,c;\,d\) ta chọn 3 phần tử trong 6 phần tử và sắp thứ tự có \(A_6^3\) cách chọn.

      Vậy có \(3.6.A_6^3 = 2160\)số.

      \( \Rightarrow \) có \(840 + 2160 = 3000\) số có \(5\) chữ số khác nhau đôi một lấy từ \(E\) là số chẵn.

      Câu 38: Một người kĩ sư thiết kế một đường hầm một chiều có mặt cắt là một nửa hình elip, chiều rộng của hầm là 12m, khoảng cách từ điểm cao nhất của elip so với mặt đường là 3m. Người kĩ sư này muốn đưa ra cảnh báo cho các loại xe có thể đi qua hầm. Biết rằng những loại xe tải có chiều cao 2,8m thì có chiều rộng không quá 3m. Hỏi chiếc xe tải có chiều cao 2,8m có thể đi qua hầm được không?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Phương pháp

      Phương trình chính tắc của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\,\), trong đó \(a > b > 0\)

      Lời giải

      Phương trình chính tắc của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\,\), trong đó \(a > b > 0\)

      Do các điểm \(B(0;3)\) và \(A(6;0)\) thuộc (E) nên thay vào phương trình của (E) ta có \(b = 3\)và \(a = 6\), suy ra phương trình của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\,\)

      Với những xe tải có chiều cao 2,8m, chiều rộng của xe tải là 3m, tương ứng với \(x = 1,5\). Thay vào phương trình của elip để tìm ra độ cao y của điểm M (có hoành độ bằng 1,5 thuộc (E)) so với trực Ox.

      \({y_M} = 3.\sqrt {1 - \frac{{x_M^2}}{{16}}} = 3.\sqrt {1 - \frac{{{{1,5}^2}}}{{16}}} \approx 2,905 > 2,8.\)

      Vậy Ô tô tải có thể đi được qua hầm, tuy nhiên cần khuyến cáo ô tô phải đi vào chính giữa hầm.

      Câu 39: Cho tập\(X = \left\{ {1,2,3,4,5} \right\}.\)Gọi \(S\)là tập các số tự nhiên gồm \(6\)chữ số lấy từ\(X.\)Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S.\)Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn chữ số \(1\) xuất hiện hai lần, các chữ số khác xuất hiện đúng một lần.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Số các số tự nhiên gồm \(6\)chữ số lấy từ \(X\)là: 5.5.5.5.5.5=15625

      Số phần tử không gian mẫu:\(n(\Omega ) = C_{15625}^1\, = 15625\,\)

      Gọi A là biến cố: “Số được chọn thỏa mãn chữ số \(1\) xuất hiện hai lần, các chữ số khác xuất hiện đúng một lần.”

      \( \Rightarrow n(A) = C_6^2.4! = 360 \Rightarrow P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{360}}{{15625}} = \frac{{72}}{{3125}}.\)

      ---------- HẾT ---------

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

       I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x - 6} \) là

      A. \(( - \infty ;6{\rm{]}}.\)

      B. \([6; + \infty ).\)

      C. \((6; + \infty ).\)

      D. \(( - \infty ;6).\)

      Câu 2: Cho đồ thị của hàm số bậc hai như hình vẽ, trục đối xứng của đồ thị là

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1

      A. \(x = 1.\)

      B. \(y = 1.\)

      C. \(y = 0.\)

      D. \(x = 0.\)

      Câu 3: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

      A. \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 5\)là tam thức bậc hai.

      B. \(f\left( x \right) = 2x - 4\)là tam thức bậc hai.

      C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2x - 1\) là tam thức bậc hai.

      D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\) là tam thức bậc hai.

      Câu 4: Nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 5} = 2\) là

      A. \(x = - 1\).

      B. \(x = 0\).

      C. \(x = 4\).

      D. \(x = - \frac{1}{3}\).

      Câu 5: Cho đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0.\) Một vectơ pháp tuyến của \(d\) là

      A. \(\overrightarrow n = (1;1).\)

      B. \(\overrightarrow x = (1; - 3).\)

      C. \(\overrightarrow e = ( - 1; - 1).\)

      D. \(\overrightarrow a = (1; - 1).\)

      Câu 6: Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - t\\y = 3 +3t\end{array} \right.\) là

      A. \(\overrightarrow x = (3;1).\)

      B. \(\overrightarrow e = (5;3).\)

      C. \(\overrightarrow a = (3; - 5).\)

      D. \(\overrightarrow u = ( - 1;3).\)

      Câu 7: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}:x - 2y + 1 = 0\) và \({d_2}: - 3x + 6y - 10 = 0\).

      A. Trùngnhau.

      B. Song song.

      C. Vuôn góc với nhau.

      D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

      Câu 8: Khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 1; - 1} \right)\) đến dường thẳng \(\Delta :4x + 3y - 18 = 0\)

      bằng

      A. \( - 5.\)

      B. \(\frac{7}{5}.\)

      C. \( - \frac{7}{5}.\)

      D. \(5.\)

      Câu 9: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

      A. \({x^2} + {y^2} - x - y + 9 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - x = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 2xy - 1 = 0.\)

      D.\({x^2} - {y^2} - 2x + 3y - 1 = 0.\)

      Câu 10: Đường tròn \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} = 4\) có bán kính là

      A. \(4.\)

      B. \(2.\)

      C. \(16.\)

      D. \(1\).

      Câu 11: Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?

      A. \(\frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{y^2}}}{3} = - 1\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{8} = 1\).

      C. \(\frac{x}{9} + \frac{y}{8} = 1\).

      D. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\).

      Câu 12: Có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong chiếc hộp có 5 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu vàng?

      A. \(8\).

      B. \(15\).

      C. \(6\).

      D. \(4\).

      Câu 13: Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\)quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn\(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(80\).

      B. \(60\).

      C. \(90\).

      D. \(70\).

      Câu 14: Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

      A. \({5^5}.\).

      B. \(5!\).

      C. \(4!\).

      D. \(5\).

      Câu 15: Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là

      A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      B. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

      C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      D. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

      Câu 16: Số cách chọn ra \(3\)học sinh trong \(10\) học sinh bất kì là

      A. \(120\).

      B. \(6\).

      C. \(30\).

      D. \(720\).

      Câu 17: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {a + b} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

      A. \(6\).

      B. \(3\).

      C. \(5\).

      D. \(4\).

      Câu 18: Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là

      A. \(9\).

      B. \(18\).

      C. \(12\).

      D. \(36\).

      Câu 19: Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một chiếc hộp chứa \(20\) thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(20\). Sốphầntử của không gian mẫu là

      A. \(n\left( \Omega \right) = 20\).

      B. \(n\left( \Omega \right) = 1\).

      C. \(n\left( \Omega \right) = 10\).

      D. \(n\left( \Omega \right) = 15\).

      Câu 20: Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ \(52\) con thì \(n\left( \Omega \right)\)bằng bao nhiêu?

      A. \(140608\).

      B. \(156\).

      C. \(132600\).

      D. \(22100\).

      Câu 21: Tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {x + 1} \) là:

      A. \(( - \infty ;0{\rm{]}}.\)

      B. \([0; + \infty ).\)

      C. \((1; + \infty ).\)

      D. \(\left[ { - 1; + \infty } \right).\)

      Câu 22: Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 2

      A. \(y = {x^2} - 3x + 1\).

      B. \(y = - {x^2} + 3x - 1\).

      C. \(y = - 2{x^2} + 3x - 1\).

      D. \(y = 2{x^2} - 3x + 1\).

      Câu 23: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 8x - 8\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

      B. \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

      C. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

      D. \(f\left( x \right) > 0\) với mọi\(x \in \mathbb{R}\).

      Câu 24: Phương trình\(\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\) có bao nhiêu nghiệm?

      A. \(3\).

      B. \(0\).

      C. \(2\).

      D. \(1\).

      Câu 25: Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 4 - t\end{array}\right.\).

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 4t\end{array} \right.\).

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 3t\\y = 4 - 3t\end{array} \right.\).

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 1 + 4t\end{array} \right.\).

      Câu 26: Góc giữa hai đường thẳng \(a:\,\sqrt 3 x - y + 7 = 0\) và \(b:x - \sqrt 3 y - 1 = 0\) là

      A. \(30^\circ \).

      B. \(90^\circ \).

      C. \(60^\circ \).

      D. \(45^\circ \).

      Câu 27: Đường tròn tâm \(I( - 1;2)\) và đi qua điểm \(M(2;1)\) có phương trình là

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 5 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 3 = 0.\)

      C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 5 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 5 = 0.\)

      Câu 28: Đường tròn đi qua \(3\) điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt2 )\)có phương trình là

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - \sqrt 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + \sqrt 2 = 0\).

      Câu 29: Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(8\), trục nhỏ bằng \(6\) là

      A. \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

      C. \(9{x^2} + 16{y^2} = 1\).

      D. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

      Câu 30: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?

      A. \(5040\).

      B. \(4536\).

      C. \(10000\).

      D. \(9000\).

      Câu 31: Một tổ gồm \(7\)nam và \(6\)nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn \(4\) em đi trực sao cho có đúng

      \(3\) nam và \(1\) nữ

      A. \(204\).

      B. \(1260\).

      C. \(315\).

      D. \(210\).

      Câu 32: Số cách sắp xếp \(6\) nam sinh và \(4\) nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có \(10\) chỗ ngồi là

      A. \(6!.4!\).

      B. \(10!\).

      C. \(6! + 4!\).

      D. \(6! - 4!\).

      Câu 33: Một hội nghị có \(15\) nam và \(6\) nữ. Chọn ngẫu nhiên \(3\) người vào ban tổ chức. Tính xác

      suất để 3 người được chọn đều là nam.

      A. \(\frac{1}{2}\)

      B. \(\frac{{13}}{{38}}.\)

      C. \(\frac{4}{{33}}\).

      D. \(\frac{1}{{11}}\).

      Câu 34: Gieo hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của haicon súc sắc bằng \(7\) là

      A. \(\frac{6}{7}\).

      B. \(\frac{1}{7}\).

      C. \(\frac{1}{6}\).

      D. \(\frac{5}{6}\).

      Câu 35: Một tổ có \(6\) nam và \(4\) nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tính xác suất sao cho trong hai người được chọn có ít nhất một người là nữ.

      A. \(\frac{4}{5}\)

      B. \(\frac{2}{3}\).

      C. \(\frac{2}{{15}}\).

      D. \(\frac{1}{3}\).

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :3x + 2y - 1 = 0\). Viết phương trìnhđường thẳng \(d\) vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) và cách điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\) một khoảng bằng \(\sqrt {13} .\)

      Câu 37: Từ tập hợp \(E = \left\{ {0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6;\,7} \right\}\) có thể lập được bao nhiêu số chẵn có \(5\) chữ số đôi một khác nhau?

      Câu 38: Một người kĩ sư thiết kế một đường hầm một chiều có mặt cắt là một nửa hình elip, chiều rộng của hầm là \(12m\), khoảng cách từ điểm cao nhất của elip so với mặt đường là \(3m\). Người kĩ sư này muốn đưa ra cảnh báo cho các loại xe có thể đi qua hầm. Biết rằng những loại xe tải có chiều cao \(2,8m\)thì có chiều rộng không quá \(3m\). Hỏi chiếc xe tải có chiều cao \(2,8m\)có thể đi qua hầm được không?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 3

      Câu 39: Cho tập\(X = \left\{ {1,2,3,4,5} \right\}.\)Gọi \(S\)là tập các số tự nhiên gồm \(6\)chữ số lấy từ \ (X.\). Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S.\)Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn chữ số \(1\) xuất hiện hai lần, các chữ số khác xuất hiện đúng một lần.

      ---------- HẾT ----------

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 4

      Câu 1: Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x - 6} \) là

      A. \(( - \infty ;6{\rm{]}}.\)

      B. \([6; + \infty ).\)

      C. \((6; + \infty ).\)

      D. \(( - \infty ;6).\)

      Phương pháp

      - Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0.

      Lời giải

      Chọn B

      Điều kiện xác định: \(x - 6 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 6\)

      Vậy tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {x - 6} \) là \(D = [6; + \infty ).\)

      Câu 2: Cho đồ thị của hàm số bậc hai như hình vẽ, trục đối xứng của đồ thị là

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 5

      A. \(x = 1.\)

      B. \(y = 1.\)

      C. \(y = 0.\)

      D. \(x = 0.\)

      Phương pháp

      Parabol\(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

      Lời giải

      Chọn A

      Trục đối xứng của đồ thị hàm số bậc hai là đường thẳng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\), với \(\frac{{ - b}}{{2a}}\) là hoành độ của đỉnh

      Câu 3: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

      A. \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 5\)là tam thức bậc hai.

      B. \(f\left( x \right) = 2x - 4\)là tam thức bậc hai.

      C. \(f\left( x \right) = 3{x^3} + 2x - 1\)là tam thức bậc hai.

      D. \(f\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\)là tam thức bậc hai.

      Phương pháp

      Tam thức bậc hai có bậc cao nhất là 2.

      Lời giải

      Chọn A

      Theo định nghĩa tam thức bậc hai thì \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x - 5\)là tam thức bậc hai.

      Câu 4: Nghiệm của phương trình \(\sqrt {3x + 5} = 2\) là

      A. \(x = - 1\).

      B. \(x = 0\).

      C. \(x = 4\).

      D. \(x = - \frac{1}{3}\).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn D

      Bình phương hai vế của phương trình, ta được \(3x + 5 = 4\), suy ra \(x = - \frac{1}{3}\)

      Thay \(x = - \frac{1}{3}\) vào phương trình đã cho ta thấy \(x = - \frac{1}{3}\) thoả mãn.

      Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{1}{3}\)

      Câu 5: Cho đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0.\) Một vectơ pháp tuyến của \(d\) là

      A. \(\overrightarrow n = (1;1).\)

      B. \(\overrightarrow x = (1; - 3).\)

      C. \(\overrightarrow e = ( - 1; - 1).\)

      D. \(\overrightarrow a = (1; - 1).\)

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)có VTPT là \(\overrightarrow n = (a;b).\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình đường thẳng \(d:x - y + 3 = 0.\)có VTPT là \(\overrightarrow a = (1; - 1).\)

      Câu 6: Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - t\\y =3 + 3t\end{array}

      \right.\) là

      A. \(\overrightarrow x = (3;1).\)

      B. \(\overrightarrow e = (5;3).\)

      C. \(\overrightarrow a = (3; - 5).\)

      D. \(\overrightarrow u = ( - 1;3).\)

      Phương pháp

      Phương trình đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\) có VTCP là \(\overrightarrow u = (a;b).\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - t\\y = 3 + 3t\end{array} \right.\) có VTCP là \(\overrightarrow u = ( - 1;3).\)

      Câu 7: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}:x - 2y + 1 = 0\) và \({d_2}: - 3x + 6y - 10 = 0\).

      A. Trùng nhau.

      B. Song song.

      C. Vuông góc với nhau.

      D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải

      Chọn B

      Câu 8: Khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 1; - 1} \right)\) đến dường thẳng \(\Delta :4x + 3y - 18 =0\) bằng

      A. \( - 5.\)

      B. \(\frac{7}{5}.\)

      C. \( - \frac{7}{5}.\)

      D. \(5.\)

      Phương pháp

      Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {4.( - 1) + 3.( - 1) - 18} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 5\)

      Câu 9: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

      A. \({x^2} + {y^2} - x - y + 9 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - x = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 2xy - 1 = 0.\)

      D. \({x^2} - {y^2} - 2x + 3y - 1 = 0.\)

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\).

       Lời giải

      Chọn B

      Loại C vì có số hạng \( - 2xy\).

      Loại A vì: \(a = b = \frac{1}{2},\,\,c = 9 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - c < 0\) nên không phải phương trình đường tròn.

      Loại D vì trong phương trình có \( - {y^2}\).

      Đáp án B có: \(a = \frac{1}{2},\,\,b = 0,\,\,c = 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - c > 0\) nên là phương trình đường tròn.

      Câu 10: Đường tròn \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} = 4\) có bán kính là

      A. \(4.\)

      B. \(2.\)

      C. \(16.\)

      D. \(1\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Bán kính của đường tròn là \(R = \sqrt 4 = 2\).

      Câu 11: Trong mặt phẳng \(Oxy\), phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?

      A. \(\frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{y^2}}}{3} = - 1\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{8} = 1\).

      C. \(\frac{x}{9} + \frac{y}{8} = 1\).

      D. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\).

      Phương pháp

      Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Lời giải

      Chọn D

      Phương trình chính tắc của elip có dạng: \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

      Câu 12: Có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong chiếc hộp có 5 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu vàng?

      A. \(8\).

      B. \(15\).

      C. \(6\).

      D. \(4\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc cộng

      Lời giải

      Chọn A

      Cách chọn 1 viên bi đỏ: có 5 cách

      Cách chọn 1 viên bi vàng: có 3 cách

      Theo quy tắc cộng có 5 \( + \)3 \( = \)8 cách chọn một viên bi trong hộp.

      Câu 13: Có \(10\) cái bút khác nhau và \(8\)quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn\(1\) cái bút và \(1\) quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

      A. \(80\).

      B. \(60\).

      C. \(90\).

      D. \(70\).

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc nhân

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn \(1\) cái bút có \(10\)cách, số cách chọn \(1\) quyển sách có \(8\)cách.

      Vậy theo quy tắc nhân, số cách chọn \(1\) cái bút và \(1\) quyển sách là: \(10.8 = 80\)cách.

      Câu 14: Có bao nhiêu cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

      A. \({5^5}\).

      B.

      C. \(4!\).

      D. \(5\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức hoán vị

      Lời giải

      Chọn B

      Mỗi cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc là 1 hoán vị của 5 phần tử.

      Vậy số cách sắp xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc là

      Câu 15: Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là

      A. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      B. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

      C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\).

      D. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\).

      Phương pháp

      Số tổ hợp chập k của n phần tử là \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\)

      Lời giải

      Chọn B

      Số tổ hợp chập k của n phần tử là \(C_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!k!}}\)

      Câu 16: Số cách chọn ra \(3\)học sinh trong \(10\) học sinh bất kì là

      A. \(120\)

      B. \(6\).

      C. \(30\).

      D. \(720\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn A

      Số cách chọn ra \(3\)học sinh trong \(10\) học sinh bất kì là \(C_{10}^3 = 120\).

      Câu 17: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {a + b} \right)^4}\) có bao nhiêu số hạng?

      A. \(6\)

      B. \(3\).

      C. \(5\).

      D. \(4\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton

      Lời giải

      Chọn C

      Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của \({\left( {a + b} \right)^4}\) có \(4 + 1 = 5\) số hạng.

      Câu 18: Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là

      A. 9.

      B. 18.

      C. 12.

      D. 36.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức đếm

      Lời giải

      Chọn D

      Số phần tử của không gian mẫu là 6.6 \( = \)36

      Câu 19: Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một chiếc hộp chứa \(20\) thẻ được đánh số từ \(1\) đến \(20\). Sốphần tử của không gian mẫu là

      A. \(n\left( \Omega \right) = 20\).

      B. \(n\left( \Omega \right) = 1\).

      C. \(n\left( \Omega \right) = 10\).

      D. \(n\left( \Omega \right) = 15\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức đếm

      Lời giải

      Chọn A

      Số phần tử của không gian mẫu là \(C_{20}^1 = 20\)

      Câu 20: Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ \(52\) con thì \(n\left( \Omega \right)\)bằng bao nhiêu?

      A. \(140608\).

      B. \(156\).

      C. \(132600\).

      D. \(22100\).

      Phương pháp

      Sử dụng công thức đếm

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_{52}^3 = 22100\).

      Câu 21: Tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {x + 1} \) là

      A. \(( - \infty ;0{\rm{]}}.\)

      B. \([0; + \infty ).\)

      C. \((1; + \infty ).\)

      D. \(\left[ { - 1; + \infty } \right).\)

      Phương pháp

      Căn thức có tập giá trị lớn hơn bằng 0

      Lời giải

      Chọn D

      Vì \(\sqrt {x + 1} \ge 0,\forall x \in D\) nên tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {x + 1} \) là \([- 1; + \infty ).\)

      Câu 22: Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 6

      A. \(y = {x^2} - 3x + 1\).

      B. \(y = - {x^2} + 3x - 1\).

      C. \(y = - 2{x^2} + 3x - 1\).

      D. \(y = 2{x^2} - 3x + 1\).

      Phương pháp

      Dựa vào dáng điệu của parabol.

      Lời giải

      Chọn D

      Bề lõm của parabol hướng lên trên suy ra \(a > 0\), nên loại B và C

      Đồ thị đi qua điểm \(\left( {1;0} \right)\)nên Chọn D

      Câu 23: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 8x - 8\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi\(x \in R\).

      B. \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi\(x \in R\).

      C. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi\(x \in R\).

      D. \(f\left( x \right) > 0\) với mọi\(x \in R\).

      Phương pháp

      Sử dụng dấu của tam thức bậc hai.

      Lời giải

      Chọn C

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta = 0\\a = - 2 < 0\end{array} \right.\) suy ra \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi\(x \in R\).

      Câu 24: Phương trình\(\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\) có bao nhiêu nghiệm?

      A. \(3\).

      B. \(0\).

      C. \(2\).

      D. \(1\).

      Phương pháp

      Bình phương hai vế của phương trình

      Lời giải

      Chọn D

      Bình phương hai vế của phương trình ta được:

      \(\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\)\( \Rightarrow - {x^2} + 4x = {\left( {2x - 2} \right)^2}\)\( \Leftrightarrow 5{x^2} - 12x + 4 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = \frac{2}{5}\end{array} \right.\).

      Với hai giá trị tìm được, chỉ có \(x = 2\)thỏa mãn phương trình đã cho

      Vậy \(x = 2\) là nghiệm của phương trình. Do đó phương trình đã cho có 1 nghiệm

      Câu 25: Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) là

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 4 - t\end{array} \right.\).

      B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 + 4t\end{array} \right.\).

      C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 3t\\y = 4 - 3t\end{array} \right.\).

      D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 1 + 4t\end{array} \right.\).

      Phương pháp

      Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\), có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;\;b} \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\)

      Lời giải

      Chọn D

      Đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) có một véctơ chỉ phương \(\overrightarrow {MN} = \left( {3;\;4} \right)\).

      Phương trình tham số của đường thẳng qua \(M\left( {1; - 1} \right)\), \(N\left( {4;3} \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 1 + 4t\end{array} \right.\).

      Câu 26: Góc giữa hai đường thẳng \(a:\,\sqrt 3 x - y + 7 = 0\) và \(b:x - \sqrt 3 y - 1 = 0\) là

      A. \(30^\circ \).

      B. \(90^\circ \).

      C. \(60^\circ \).

      D. \(45^\circ \).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: \(\cos \left( {a,b} \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\).

      Lời giải

      Chọn A

      Đường thẳng \(a\) có vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {\sqrt 3 ;\, - 1} \right)\);

      Đường thẳng \(b\) có vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;\, - \sqrt 3 } \right)\).

      Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta có:

      \(\cos \left( {a,b} \right) = \left| {\cos (\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} )} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {1.\sqrt 3 + \left( { - 1} \right)\left( { - \sqrt 3 } \right)} \right|}}{{2.2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

      Suy ra góc giữa hai đường thẳng bằng \(30^\circ \).

      Câu 27: Đường tròn tâm \(I( - 1;2)\) và đi qua điểm \(M(2;1)\) có phương trình là

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 5 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 3 = 0.\)

      C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 5 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 5 = 0.\)

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là :\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\)

      Lời giải

      Chọn A

      Đường tròn có tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và đi qua \(M\left( {2;1} \right)\) thì có bán kính là: \(R = IM = \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt {10} \)

      Khi đó có phương trình là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 10 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2x - 4y - 5 = 0\)

      Câu 28: Đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt 2)\)có phương trình là

      A. \({x^2} + {y^2} + 2x + 2y - \sqrt 2 = 0\).

      B. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\).

      C. \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2 = 0\).

      D. \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + \sqrt 2 = 0\).

      Phương pháp

      Phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\,\,\left( {{a^2} + {b^2} - c > 0} \right)\).

      Lời giải

      Chọn B

      Gọi phương trình đường tròn cần tìm có dạng: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\,\,\left( {{a^2} + {b^2} - c > 0} \right)\).

      Đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt 2 )\)nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}4 - 4b + c = 0\\8 - 4a - 4b + c = 0\\4 + 2\sqrt 2 - 2a - 2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 1\\c = 0\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;2} \right),{\rm{ }}C(1;1 + \sqrt 2 )\) là:

      \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\)

      Câu 29: Phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\) có độ dài trục lớn bằng \(8\), trục nhỏ bằng \(6\) là

      A. \(\frac{{{x^2}}}{64} + \frac{{{y^2}}}{36} = 1\).

      B. \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{16} = 1\).

      C. \(9{x^2} + 16{y^2} = 1\).

      D. \(\frac{{{x^2}}}{16} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

      Phương pháp

      Phương trình Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Lời giải

      Chọn D

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2a = 8\\2b = 6\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b = 3\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình chính tắc của \(\left( E \right)\): \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

      Câu 30: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?

      A. \(5040\).

      B. \(4536\).

      C. \(10000\).

      D. \(9000\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.

      Lời giải

      Chọn D

      Gọi số tự nhiên cần tìm là \(n = \overline {abcd} \), trong đó \(a,\,b,\,c,\,d \in \left\{ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} \right\}\) và \(a \ne 0\).

      Ta có: \(a\) có \(9\) cách chọn; \(b,c,d\) mỗi số có \(10\) cách chọn.

      Vậy có: \({9.10^3} = 9000\) số cần tìm.

      Câu 31: Một tổ gồm 7 nam và 6 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực sao cho có đúng 3 nam và 1nữ

      A. \(204\).

      B. \(1260\).

      C. \(315\).

      D. \(210\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tổ hợp

      Lời giải

      Chọn D

      Chọn 4 em đi trực sao cho có đúng 3 nam và 1 nữ:

      + Chọn 3 nam có \(C_7^3\)cách.

      + Chọn 1 nữ có \(C_6^1\)cách

      Vậy có \(C_7^3\).\(C_6^1 = 210\) cách.

      Câu 32: Số cách sắp xếp \(6\) nam sinh và \(4\) nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có \(10\) chỗ ngồi là

      A. \(6!.4!\).

      B. \(10!\).

      C. \(6! + 4!\).

      D. \(6! - 4!\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức chỉnh hợp

      Lời giải

      Chọn B

      Có \(10\) học sinh xếp vào một dãy ngế hàng ngang có \(10\) chỗ ngồi nên có \(10!\)cách.

      Câu 33: Một hội nghị có 15 nam và 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người vào ban tổ chức. Tính xác suất để 3người được chọn đều là nam.

      A. \(\frac{1}{2}\).

      B. \(\frac{{13}}{{38}}.\)

      C. \(\frac{4}{{33}}\).

      D. \(\frac{1}{{11}}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn B

       \(n\left( \Omega \right) = C_{21}^3 = 1330\).

      Gọi A là biến cố: “3 người được chọn đều là nam”. Khi đó, \(n\left( A \right) = C_{15}^3 = 455\).

      Vậy xác suất để 3 người được chọn đều là nam: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{13}}{{38}}.\)

      Câu 34: Gieo hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của haicon súc sắc bằng \(7\) là

      A. \(\frac{6}{7}\).

      B. \(\frac{1}{7}\).

      C. \(\frac{1}{6}\).

      D. \(\frac{5}{6}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn C

      Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 6 \times 6 = 36\).

      Gọi \(A\) là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của hai con súc sắc bằng \(7\)”. Ta có

      \(A = \left\{ {\left( {1;6} \right),\left( {2;5} \right),\left( {3;4} \right),\left( {4;3} \right),\left( {5;2} \right),\left( {6;1} \right)} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = 6\).

      Vậy \(P\left( A \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).

      Câu 35: Một tổ có \(6\) nam và \(4\) nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tính xác suất sao cho trong hai người được chọn có ít nhất một người là nữ.

      A. \(\frac{4}{5}\).

      B. \(\frac{2}{3}\).

      C. \(\frac{2}{{15}}\).

      D. \(\frac{1}{3}\).

      Phương pháp

      Áp dụng công thức tính xác suất

      Lời giải

      Chọn B

      Số phần tử không gian mẫu là số cách chọn \(2\) người trong \(10\) người: \(n\left( \Omega \right) = C_{10}^2\).

      Gọi \(A\) là biến cố hai người được chọn có ít nhất một người là nữ.

      Suy ra \(\bar A\) là biến cố cả hai người là nam.

      Ta có : \(n\left( {\bar A} \right) = C_6^2\).

      Do đó xác suất \(P\left( A \right) = 1 - \frac{{C_6^2}}{{C_{10}^2}} = \frac{2}{3}\).

      II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)

      Câu 36: Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :3x + 2y - 1 = 0\). Viết phương trìnhđường thẳng \(d\) vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) và cách điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\) một khoảng bằng \(\sqrt {13} .\)

      Phương pháp

       Khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0})\) đến đường thẳng \(\Delta :{\rm{ }}ax + by + c = 0\) là: \(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

      Lời giải

      Do \(d \bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} = \left( { - 2;3} \right)\)

      Nên phương trình đường thẳng \(d\)có dạng: \( - 2x + 3y + c = 0\)

      Ta có: \(d(A,d) = \frac{{\left| { - 2.( - 1) + 3.2 + c} \right|}}{{\sqrt {{{( - 2)}^2} + {3^2}} }} = \sqrt {13} \)

      Giải phương trình ta được \(c = 5\) hoặc \(c = - 21\).

      Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là: \( - 2x + 3y + 5 = 0\) hoặc \( - 2x + 3y - 21 = 0\).

      Câu 37: Từ tập hợp \(E = \left\{ {0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6;\,7} \right\}\) có thể lập được bao nhiêu số chẵn có\(5\) chữ số đôi một khác nhau?

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Gọi số cần tìm là \(\overline {abcde} \)

      Trường hợp 1:

      Chọn \(e = 0\) có 1 cách

      Chọn \(a;\,b;\,c;\,d\)ta chọn \(4\) phần tử trong 7 phần tử và sắp thứ tự có \(A_7^4\)cách chọn.

      Vậy có \(1.A_7^4 = 840\)số.

      Trường hợp 2:

      Chọn \(e \ne 0\) mà \(e\) là số chẵn có 3 cách

      Chọn \(a\) có 6 cách.

      Chọn \(\,b;\,c;\,d\) ta chọn 3 phần tử trong 6 phần tử và sắp thứ tự có \(A_6^3\) cách chọn.

      Vậy có \(3.6.A_6^3 = 2160\)số.

      \( \Rightarrow \) có \(840 + 2160 = 3000\) số có \(5\) chữ số khác nhau đôi một lấy từ \(E\) là số chẵn.

      Câu 38: Một người kĩ sư thiết kế một đường hầm một chiều có mặt cắt là một nửa hình elip, chiều rộng của hầm là 12m, khoảng cách từ điểm cao nhất của elip so với mặt đường là 3m. Người kĩ sư này muốn đưa ra cảnh báo cho các loại xe có thể đi qua hầm. Biết rằng những loại xe tải có chiều cao 2,8m thì có chiều rộng không quá 3m. Hỏi chiếc xe tải có chiều cao 2,8m có thể đi qua hầm được không?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 7

      Phương pháp

      Phương trình chính tắc của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\,\), trong đó \(a > b > 0\)

      Lời giải

      Phương trình chính tắc của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\,\), trong đó \(a > b > 0\)

      Do các điểm \(B(0;3)\) và \(A(6;0)\) thuộc (E) nên thay vào phương trình của (E) ta có \(b = 3\)và \(a = 6\), suy ra phương trình của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\,\)

      Với những xe tải có chiều cao 2,8m, chiều rộng của xe tải là 3m, tương ứng với \(x = 1,5\). Thay vào phương trình của elip để tìm ra độ cao y của điểm M (có hoành độ bằng 1,5 thuộc (E)) so với trực Ox.

      \({y_M} = 3.\sqrt {1 - \frac{{x_M^2}}{{16}}} = 3.\sqrt {1 - \frac{{{{1,5}^2}}}{{16}}} \approx 2,905 > 2,8.\)

      Vậy Ô tô tải có thể đi được qua hầm, tuy nhiên cần khuyến cáo ô tô phải đi vào chính giữa hầm.

      Câu 39: Cho tập\(X = \left\{ {1,2,3,4,5} \right\}.\)Gọi \(S\)là tập các số tự nhiên gồm \(6\)chữ số lấy từ\(X.\)Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S.\)Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn chữ số \(1\) xuất hiện hai lần, các chữ số khác xuất hiện đúng một lần.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc đếm

      Lời giải

      Số các số tự nhiên gồm \(6\)chữ số lấy từ \(X\)là: 5.5.5.5.5.5=15625

      Số phần tử không gian mẫu:\(n(\Omega ) = C_{15625}^1\, = 15625\,\)

      Gọi A là biến cố: “Số được chọn thỏa mãn chữ số \(1\) xuất hiện hai lần, các chữ số khác xuất hiện đúng một lần.”

      \( \Rightarrow n(A) = C_6^2.4! = 360 \Rightarrow P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{360}}{{15625}} = \frac{{72}}{{3125}}.\)

      ---------- HẾT ---------

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một công cụ quan trọng để học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số, bất phương trình, hệ phương trình, và các kiến thức hình học cơ bản.

      Cấu trúc Đề thi và Các Chủ Đề Quan Trọng

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải và chứng minh.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      1. Hàm số: Xác định hàm số, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị.
      2. Bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất, bậc hai, bất phương trình chứa tham số.
      3. Hệ phương trình: Giải hệ phương trình tuyến tính, hệ phương trình chứa tham số.
      4. Hình học: Đường thẳng, đường tròn, tam giác, các tính chất và định lý liên quan.

      Hướng dẫn Giải Đề thi Hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong đề kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và phương pháp giải bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày bài giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh Họa Bài Toán và Lời Giải

      Bài toán: Giải bất phương trình 2x + 3 > 5

      Lời giải:

      1. 2x + 3 > 5
      2. 2x > 5 - 3
      3. 2x > 2
      4. x > 1

      Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình là x > 1.

      Tầm Quan Trọng của Việc Ôn Tập và Luyện Tập

      Việc ôn tập và luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để thành công trong môn Toán. Học sinh nên dành thời gian để xem lại lý thuyết, giải các bài tập trong sách giáo khoa và các đề thi thử. Ngoài ra, việc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè cũng rất quan trọng.

      Giaibaitoan.com: Nguồn Tài Liệu Học Tập Toán 10 Uy Tín

      Giaibaitoan.com là một trang web cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 10, bao gồm:

      • Đề thi thử: Cập nhật liên tục các đề thi thử mới nhất.
      • Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết và lời giải bài tập.
      • Bài giảng online: Hỗ trợ học sinh học tập mọi lúc mọi nơi.
      • Diễn đàn trao đổi: Tạo môi trường giao lưu và học hỏi giữa các học sinh.

      Lời Khuyên Cho Học Sinh Khi Làm Bài Kiểm Tra

      Trong quá trình làm bài kiểm tra, học sinh nên:

      • Giữ bình tĩnh: Tránh lo lắng và hoang mang.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Dành thời gian cho từng câu hỏi.
      • Đọc kỹ hướng dẫn: Tuân thủ các hướng dẫn của giám thị.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không bỏ sót câu hỏi nào.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng của mình. Bằng cách ôn tập và luyện tập kỹ lưỡng, học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10