Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Câu 1. Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai? A. \(P(2)\) B. \(P(4)\). C. \(P(3)\). D. \(P(7)\)

Lời giải chi tiết

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    1. B

    2. C

    3. D

    4. C

    5. B

    6. B

    7. A

    8. D

    9. A

    10. C

    11. B

    12. C

    13. B

    14. D

    15. A

    Câu 1.

    Cách giải:

    Ta có: \(P(2) = 5,P(4) = 17,P(3) = 10,P(7) = 50\)

    Chọn B

    Câu 2.

    Cách giải:

    Thay \(x = 1,y = - 1\) vào từng bất phương trình, ta được:

     \(1 + ( - 1) - 3 = 3 < 0\) => Lọai A

    \( - 1 - ( - 1) = 0\) => Loại B

    \(1 + 3.( - 1) + 1 = - 1 < 0\) => Chọn C

    \( - 1 - 3.( - 1) - 1 = 1 > 0\) => Loại D

    Chọn C

    Câu 3.

    Cách giải:

    Viết lại mệnh đề đã cho: P: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)”

    Suy ra \(\overline P :\) “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)”

    Chọn D

    Câu 4.

    Cách giải:

    Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4x + 3}} + \sqrt {{x^2} - 9} \) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x + 3 \ne 0\\{x^2} - 9 \ge 0\end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}(x - 1)(x - 3) \ne 0\\{x^2} \ge 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 3\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le - 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x \le - 3\end{array} \right.\)

    Vậy tập xác định \(D = ( - \infty ; - 3] \cup (3; + \infty ) = \mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 3;3]\)

    Chọn C

    Câu 5.

    Cách giải:

    Từ đồ thị hàm số ta thấy:

    Hàm số đồng biến trên (0;12) và nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ;0)\) và \((12; + \infty )\)

    Vì \( - 5 < - 1\) nên \(f( - 5) > f( - 1)\) => Loại A.

    Vì \(7 < 11\) nên \(f(7) < f(11)\) => Chọn B.

    Vì \(1 < 6\) nên \(f(1) < f(6)\) => Loại C.

    Vì \(2022 > 20\) nên \(f(2022) < f(20)\) => Loại D.

    Chọn B

    Câu 6.

    Cách giải:

    Ta có: \(X \cup Y = \{ 1;3;5;7;8;9\} \)

    Chọn B

    Câu 7.

    Cách giải:

    Ta có: \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11) \Rightarrow A = ( - \infty ; - 3) \cup [11; + \infty )\)

    \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1] \Rightarrow B = ( - \infty ; - 8] \cup (1; + \infty )\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow A \cap B = ( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\\ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = ( - 8;11)\end{array}\)

    Chọn A

    Câu 8.

    Cách giải:

    Phủ định của mệnh đề đó là: “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán”.

    Chọn D

    Câu 9.

    Cách giải:

    Hàm số \(f(x) = - {x^2} + 2x - 5\) có \(a = - 1 < 0,b = 2, - \frac{b}{{2a}} = 1\) và \(f(1) = - 4\)

    Ta có bảng biến thiên:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

    Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\)và nghịch biến trên\((1; + \infty )\).

    Chọn A

    Câu 10.

    Cách giải:

    Tại \(x = 3 \ge 2\) thì \(f(3) = \sqrt {3 - 2} + 5 = 6\)

    Tại \(x = 1 < 2\) thì \(f(1) = {3.1^2} - 1 + 1 = 3\)

    \( \Rightarrow 2.f(3) - 4.f(1) = 2.6 - 4.3 = 0\)

    Chọn C

    Câu 11.

    Cách giải:

    + Xác định đường thẳng là bở của miền nghiệm:

    Đường thẳng d đi qua \(A(\frac{3}{2};0)\) và \(B(0; - 3)\) \( \Rightarrow d:2x - y = 3\)

    + Điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm và \(2.0 - 0 = 0 < 3\)

    Do đó BPT cần tìm là \(2x - y < 3\)

    Chọn B

    Câu 12.

    Cách giải:

    \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

    \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} = \{ 0;6;12;18;24;...\} \)

    \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} = \{ 1;2\} \)

    \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} = \{ 1;2;3;6\} \)

    Ta có: \(N \subset M\) và \(P \subset Q\)

    Do đó: \(M \cap N = N\) và \(P \cap Q = P\)

    Chọn C

    Câu 13.

    Cách giải:

    Thay \(x = 2,y = 3\) vào từng bất phương trình, ta được:

    \(2.2 - 3.3 - 1 = - 6 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(2x - 3y - 1 < 0\)

    \(2 - 3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) không là nghiệm của BPT \(x - y > 0\)

    \(4.2 - 3.3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(4x - 3y < 0\)

    \(2 + 3.3 - 7 = 4 \ge 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(x + 3y - 7 \ge 0\)

    Chọn B

    Câu 14.

    Cách giải:

    Hàm số \(y = {x^2} - 2x + 108\) có \(a = 1 > 0,b = - 2,c = 108\)

    \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 2}}{{2.1}} = 1;f(1) = 107\)

    \( \Rightarrow \)Đồ thị hàm số có đỉnh \(I(1;107)\) và trục đối xứng \(x = 1\)

    Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;1) \supset ( - 5;0)\).

    Chọn D

    Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

    A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

    Cách giải:

    \(B \subset A \Leftrightarrow (m; + \infty ) \subset (2; + \infty ) \Leftrightarrow m \ge 2\)

    Chọn A

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1:

    Phương pháp:

    a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

    b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

    c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

    Cách giải:

    a) Ta có: \((2x + 1)({x^2} - 9) = 0 \Leftrightarrow (2x + 1)(x - 3)(x + 3) = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 0\\x - 3 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{1}{2}\\x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\)

    Mà \( - \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow A = \{ - 3;3\} \)

    \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} = \{ 0;1;2;3\} \)

    Do đó \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 3;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ - 3\} \)

    b) \(M = (0;3)\) và. Để \(M \cap N = N \Leftrightarrow N \subset M\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow [m;m + 1) \subset (0;3)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m + 1 \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2\end{array}\)

    Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 1\) hoặc \(m = 2\).

    Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = 2\) thì \(M \cap N = N.\)

    Câu 2:

    Cách giải:

    Gọi x là số xe loại A, y là số xe loại B mà công ty cần thuê (đơn vị: chiếc). \((x,y \in \mathbb{N})\)

    Theo đề bài ta có: \(0 \le x \le 10\) và \(0 \le y \le 9\)

    Tổng chi phí thuê xe là \(F(x;y) = 4x + 3y\) (triệu đồng)

    Số người cần chở là 140 mà mỗi xe A chở tối đa 20 người, mỗi xe B chở tối đa 10 người nên ta có \(20x + 10y \ge 140\) hay \(2x + y \ge 14\)

    Số hàng cần chở là 9 tấn mà mỗi xe A chở được 0,6 tấn, mỗi xe B chở được 1,5 tấn nên ta có \(0,6x + 1,5y \ge 9\) hay \(2x + 5y \ge 30\)

    Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\2x + y \ge 14\\2x + 5y \ge 30\end{array} \right.\)

    Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 2

    Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(\frac{5}{2};9),B(10;9),C(10;2),D(5;4)\)

    Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 4x + 3y\) ta được:

    \(\begin{array}{l}F(\frac{5}{2};9) = 4.\frac{5}{2} + 3.9 = 37\\F(10;9) = 4.10 + 3.9 = 67\\F(10;2) = 4.10 + 3.2 = 46\\F(5;4) = 4.5 + 3.4 = 32\end{array}\)

    Do đó F đạt giá trị nhỏ nhất bằng 32 tại \(x = 5;y = 4\)

    Vậy công ty đó cần thuê 5 xe loại A và 4 xe loại B.

    Câu 3

    Cách giải:

    a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(2;-2) nên \( - 2 = a{.2^2} + b.2 + c \Leftrightarrow 4a + 2b + c = - 2\)

    Lại có: (P) có đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{5}{2}\\a.{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + b.\left( {\frac{5}{2}} \right) + c = \frac{{ - 9}}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5a + b = 0\\25a + 10b + 4c = - 9\end{array} \right.\)

    Thay \(b = - 5a\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}4a + 2.( - 5a) + c = - 2\\25a + 10.( - 5b) + 4c = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6a + c = - 2\\ - 25a + 4c = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\c = 4\end{array} \right.\)

    Suy ra \(b = - 5a = - 5\)

    Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 5x + 4\)

    b) Parabol \((P):y = {x^2} - 5x + 4\) có \(a = 1 > 0,b = - 5\)

    Bảng biến thiên

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 3

     Hàm số đồng biến trên \((\frac{5}{2}; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;\frac{5}{2})\).

    + Vẽ đồ thị

    Đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\)

    (P) giao Oy tại điểm \(A'\left( {0;4} \right)\)

    (P) giao Ox tại \(B(4;0)\) và \(C(1;0)\)

    Điểm \(D(5;4)\) đối xứng với \(A'\left( {0;4} \right)\) qua trục đối xứng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 4

    Câu 4.

    Cách giải:

    Hàm số \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) có \(a = 3 > 0,b = - 6 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1;\;y(1) = 4\).

    Ta có bảng biến thiên

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 5

    Mà \(f(0) = 7,f(8) = 151,f(1) = 4\)

    \( \Rightarrow \) Trên [0;8]

     Hàm số đạt GTLN bằng 151 tại \(x = 8\), đạt GTNN bằng 4 tại \(x = 1\).

    Đề bài

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. \(P(2)\) B. \(P(4)\). C. \(P(3)\). D. \(P(7)\)

      Câu 2. Cặp số \((1; - 1)\) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

      A. \(x + y - 3 > 0\) B. \( - x - y < 0\). C. \(x + 3y + 1 < 0\). D. \( - x - 3y - 1 < 0\)

      Câu 3. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Có một số thực sao cho bình phương của nó không là số nguyên dương”

      A. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)

      Câu 4. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4x + 3}} + \sqrt {{x^2} - 9} \)

      A. \((3; + \infty )\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 1;3\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 3;3]\). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 3;3]\).

      Câu 5. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 1

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(f( - 5) < f( - 1)\) B. \(f(7) < f(11)\) C. \(f(1) > f(6)\) D. \(f(2022) > f(20)\)

      Câu 6. Cho hai tập hợp \(X = \{ 1;3;5;8\} ,Y = \{ 3;5;7;9\} \). Tập hợp \(X \cup Y\) bằng tập hợp nào sau đây?

      A. \(\{ 3;5\} \) B. \(\{ 1;3;5;7;8;9\} \). C. \(\{ 1;7;9\} \). D. \(\{ 1;3;5\} \)

      Câu 7. Biết rằng \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11)\) và \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1]\). Khi đó, \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\) bằng?

      A. \(( - 8;11)\) B. \([3;1]\). C. \(( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\). D. \(( - \infty ; - 3) \cup (1; + \infty )\)

      Câu 8. Cho mệnh đề: “Có học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là:

      A. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Văn.

      B. Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán.

      C. Có học sinh trong lớp 10A thích học môn Toán.

      D. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán.

      Câu 9. Cho hàm số \(f(x) = - {x^2} + 2x - 5\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\), nghịch biến trên\((1; + \infty )\).

      B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\), nghịch biến trên\(( - \infty ;1)\).

      C. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

      D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

      Câu 10. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 2} + 5\quad (x \ge 2)\\3{x^2} - x + 1\quad (x < 2)\end{array} \right.\). Giá trị của \(2.f(3) - 4.f(1)\) là:

      A. \(38\) B. \(12\) C. \(0\). D. \( - 4\).

      Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy, phần nửa mặt phẳng không tô màu (không kể bờ) trong hình dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 2

      A.\(2x - y > 3\). B. \(2x - y < 3\). C. \(x - 2y > 3\). D. \(x - 2y < 3\).

      Câu 12. Cho \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} \), \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} \), \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} \), \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} \). Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A.\(M \subset N\). B. \(Q \subset P\). C.\(M \cap N = N\). D. \(P \cap Q = Q\).

      Câu 13. Cặp số \((2;3)\) không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

      A.\(2x - 3y - 1 < 0\). B. \(x - y > 0\). C.\(4x - 3y < 0\). D. \(x + 3y - 7 \ge 0\).

      Câu 14. Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x + 108\), mệnh đề nào sai?

      A. Đồ thị hàm số nhận \(I(1;107)\) làm đỉnh

      B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\).

      C. Hàm số nghịch biến trên\(( - 5;0)\).

      D. Đồ thị hàm số có trục đối xứng \(x = - 1\).

      Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

      A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1.

      a) Cho hai tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|(2x + 1)({x^2} - 9) = 0\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} \). Xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B\)

      b) Cho hai tập hợp \(M = (0;3)\) và \(N = [m;m + 1)\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(M \cap N = N\)

      Câu 2. Trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi sản phẩm mới, công ty X cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng, giá thuê là 4 triệu; xe loại B có 9 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng, giá thuê là 3 triệu. Hỏi công ty cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất?

      Câu 3.

      a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(2;-2) và có đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\)

      b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

      Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) trên đoạn [0;8].

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. \(P(2)\) B. \(P(4)\). C. \(P(3)\). D. \(P(7)\)

      Câu 2. Cặp số \((1; - 1)\) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

      A. \(x + y - 3 > 0\) B. \( - x - y < 0\). C. \(x + 3y + 1 < 0\). D. \( - x - 3y - 1 < 0\)

      Câu 3. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Có một số thực sao cho bình phương của nó không là số nguyên dương”

      A. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)

      Câu 4. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4x + 3}} + \sqrt {{x^2} - 9} \)

      A. \((3; + \infty )\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 1;3\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 3;3]\). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 3;3]\).

      Câu 5. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(f( - 5) < f( - 1)\) B. \(f(7) < f(11)\) C. \(f(1) > f(6)\) D. \(f(2022) > f(20)\)

      Câu 6. Cho hai tập hợp \(X = \{ 1;3;5;8\} ,Y = \{ 3;5;7;9\} \). Tập hợp \(X \cup Y\) bằng tập hợp nào sau đây?

      A. \(\{ 3;5\} \) B. \(\{ 1;3;5;7;8;9\} \). C. \(\{ 1;7;9\} \). D. \(\{ 1;3;5\} \)

      Câu 7. Biết rằng \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11)\) và \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1]\). Khi đó, \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\) bằng?

      A. \(( - 8;11)\) B. \([3;1]\). C. \(( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\). D. \(( - \infty ; - 3) \cup (1; + \infty )\)

      Câu 8. Cho mệnh đề: “Có học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là:

      A. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Văn.

      B. Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán.

      C. Có học sinh trong lớp 10A thích học môn Toán.

      D. Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán.

      Câu 9. Cho hàm số \(f(x) = - {x^2} + 2x - 5\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\), nghịch biến trên\((1; + \infty )\).

      B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\), nghịch biến trên\(( - \infty ;1)\).

      C. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

      D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

      Câu 10. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 2} + 5\quad (x \ge 2)\\3{x^2} - x + 1\quad (x < 2)\end{array} \right.\). Giá trị của \(2.f(3) - 4.f(1)\) là:

      A. \(38\) B. \(12\) C. \(0\). D. \( - 4\).

      Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy, phần nửa mặt phẳng không tô màu (không kể bờ) trong hình dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 2

      A.\(2x - y > 3\). B. \(2x - y < 3\). C. \(x - 2y > 3\). D. \(x - 2y < 3\).

      Câu 12. Cho \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} \), \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} \), \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} \), \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} \). Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A.\(M \subset N\). B. \(Q \subset P\). C.\(M \cap N = N\). D. \(P \cap Q = Q\).

      Câu 13. Cặp số \((2;3)\) không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

      A.\(2x - 3y - 1 < 0\). B. \(x - y > 0\). C.\(4x - 3y < 0\). D. \(x + 3y - 7 \ge 0\).

      Câu 14. Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x + 108\), mệnh đề nào sai?

      A. Đồ thị hàm số nhận \(I(1;107)\) làm đỉnh

      B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\).

      C. Hàm số nghịch biến trên\(( - 5;0)\).

      D. Đồ thị hàm số có trục đối xứng \(x = - 1\).

      Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

      A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1.

      a) Cho hai tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|(2x + 1)({x^2} - 9) = 0\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} \). Xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B\)

      b) Cho hai tập hợp \(M = (0;3)\) và \(N = [m;m + 1)\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(M \cap N = N\)

      Câu 2. Trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi sản phẩm mới, công ty X cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng, giá thuê là 4 triệu; xe loại B có 9 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng, giá thuê là 3 triệu. Hỏi công ty cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất?

      Câu 3.

      a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(2;-2) và có đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\)

      b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

      Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) trên đoạn [0;8].

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. C

      3. D

      4. C

      5. B

      6. B

      7. A

      8. D

      9. A

      10. C

      11. B

      12. C

      13. B

      14. D

      15. A

      Câu 1.

      Cách giải:

      Ta có: \(P(2) = 5,P(4) = 17,P(3) = 10,P(7) = 50\)

      Chọn B

      Câu 2.

      Cách giải:

      Thay \(x = 1,y = - 1\) vào từng bất phương trình, ta được:

       \(1 + ( - 1) - 3 = 3 < 0\) => Lọai A

      \( - 1 - ( - 1) = 0\) => Loại B

      \(1 + 3.( - 1) + 1 = - 1 < 0\) => Chọn C

      \( - 1 - 3.( - 1) - 1 = 1 > 0\) => Loại D

      Chọn C

      Câu 3.

      Cách giải:

      Viết lại mệnh đề đã cho: P: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)”

      Suy ra \(\overline P :\) “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)”

      Chọn D

      Câu 4.

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4x + 3}} + \sqrt {{x^2} - 9} \) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x + 3 \ne 0\\{x^2} - 9 \ge 0\end{array} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}(x - 1)(x - 3) \ne 0\\{x^2} \ge 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 3\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le - 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x \le - 3\end{array} \right.\)

      Vậy tập xác định \(D = ( - \infty ; - 3] \cup (3; + \infty ) = \mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 3;3]\)

      Chọn C

      Câu 5.

      Cách giải:

      Từ đồ thị hàm số ta thấy:

      Hàm số đồng biến trên (0;12) và nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ;0)\) và \((12; + \infty )\)

      Vì \( - 5 < - 1\) nên \(f( - 5) > f( - 1)\) => Loại A.

      Vì \(7 < 11\) nên \(f(7) < f(11)\) => Chọn B.

      Vì \(1 < 6\) nên \(f(1) < f(6)\) => Loại C.

      Vì \(2022 > 20\) nên \(f(2022) < f(20)\) => Loại D.

      Chọn B

      Câu 6.

      Cách giải:

      Ta có: \(X \cup Y = \{ 1;3;5;7;8;9\} \)

      Chọn B

      Câu 7.

      Cách giải:

      Ta có: \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11) \Rightarrow A = ( - \infty ; - 3) \cup [11; + \infty )\)

      \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1] \Rightarrow B = ( - \infty ; - 8] \cup (1; + \infty )\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A \cap B = ( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\\ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = ( - 8;11)\end{array}\)

      Chọn A

      Câu 8.

      Cách giải:

      Phủ định của mệnh đề đó là: “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán”.

      Chọn D

      Câu 9.

      Cách giải:

      Hàm số \(f(x) = - {x^2} + 2x - 5\) có \(a = - 1 < 0,b = 2, - \frac{b}{{2a}} = 1\) và \(f(1) = - 4\)

      Ta có bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 3

      Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\)và nghịch biến trên\((1; + \infty )\).

      Chọn A

      Câu 10.

      Cách giải:

      Tại \(x = 3 \ge 2\) thì \(f(3) = \sqrt {3 - 2} + 5 = 6\)

      Tại \(x = 1 < 2\) thì \(f(1) = {3.1^2} - 1 + 1 = 3\)

      \( \Rightarrow 2.f(3) - 4.f(1) = 2.6 - 4.3 = 0\)

      Chọn C

      Câu 11.

      Cách giải:

      + Xác định đường thẳng là bở của miền nghiệm:

      Đường thẳng d đi qua \(A(\frac{3}{2};0)\) và \(B(0; - 3)\) \( \Rightarrow d:2x - y = 3\)

      + Điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm và \(2.0 - 0 = 0 < 3\)

      Do đó BPT cần tìm là \(2x - y < 3\)

      Chọn B

      Câu 12.

      Cách giải:

      \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

      \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} = \{ 0;6;12;18;24;...\} \)

      \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} = \{ 1;2\} \)

      \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} = \{ 1;2;3;6\} \)

      Ta có: \(N \subset M\) và \(P \subset Q\)

      Do đó: \(M \cap N = N\) và \(P \cap Q = P\)

      Chọn C

      Câu 13.

      Cách giải:

      Thay \(x = 2,y = 3\) vào từng bất phương trình, ta được:

      \(2.2 - 3.3 - 1 = - 6 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(2x - 3y - 1 < 0\)

      \(2 - 3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) không là nghiệm của BPT \(x - y > 0\)

      \(4.2 - 3.3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(4x - 3y < 0\)

      \(2 + 3.3 - 7 = 4 \ge 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(x + 3y - 7 \ge 0\)

      Chọn B

      Câu 14.

      Cách giải:

      Hàm số \(y = {x^2} - 2x + 108\) có \(a = 1 > 0,b = - 2,c = 108\)

      \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 2}}{{2.1}} = 1;f(1) = 107\)

      \( \Rightarrow \)Đồ thị hàm số có đỉnh \(I(1;107)\) và trục đối xứng \(x = 1\)

      Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;1) \supset ( - 5;0)\).

      Chọn D

      Câu 15. Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là

      A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\).

      Cách giải:

      \(B \subset A \Leftrightarrow (m; + \infty ) \subset (2; + \infty ) \Leftrightarrow m \ge 2\)

      Chọn A

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Ta có: \((2x + 1)({x^2} - 9) = 0 \Leftrightarrow (2x + 1)(x - 3)(x + 3) = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 0\\x - 3 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{1}{2}\\x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\)

      Mà \( - \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow A = \{ - 3;3\} \)

      \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} = \{ 0;1;2;3\} \)

      Do đó \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 3;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ - 3\} \)

      b) \(M = (0;3)\) và. Để \(M \cap N = N \Leftrightarrow N \subset M\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow [m;m + 1) \subset (0;3)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m + 1 \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2\end{array}\)

      Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 1\) hoặc \(m = 2\).

      Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = 2\) thì \(M \cap N = N.\)

      Câu 2:

      Cách giải:

      Gọi x là số xe loại A, y là số xe loại B mà công ty cần thuê (đơn vị: chiếc). \((x,y \in \mathbb{N})\)

      Theo đề bài ta có: \(0 \le x \le 10\) và \(0 \le y \le 9\)

      Tổng chi phí thuê xe là \(F(x;y) = 4x + 3y\) (triệu đồng)

      Số người cần chở là 140 mà mỗi xe A chở tối đa 20 người, mỗi xe B chở tối đa 10 người nên ta có \(20x + 10y \ge 140\) hay \(2x + y \ge 14\)

      Số hàng cần chở là 9 tấn mà mỗi xe A chở được 0,6 tấn, mỗi xe B chở được 1,5 tấn nên ta có \(0,6x + 1,5y \ge 9\) hay \(2x + 5y \ge 30\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\2x + y \ge 14\\2x + 5y \ge 30\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 4

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(\frac{5}{2};9),B(10;9),C(10;2),D(5;4)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 4x + 3y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(\frac{5}{2};9) = 4.\frac{5}{2} + 3.9 = 37\\F(10;9) = 4.10 + 3.9 = 67\\F(10;2) = 4.10 + 3.2 = 46\\F(5;4) = 4.5 + 3.4 = 32\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị nhỏ nhất bằng 32 tại \(x = 5;y = 4\)

      Vậy công ty đó cần thuê 5 xe loại A và 4 xe loại B.

      Câu 3

      Cách giải:

      a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(2;-2) nên \( - 2 = a{.2^2} + b.2 + c \Leftrightarrow 4a + 2b + c = - 2\)

      Lại có: (P) có đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{5}{2}\\a.{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + b.\left( {\frac{5}{2}} \right) + c = \frac{{ - 9}}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5a + b = 0\\25a + 10b + 4c = - 9\end{array} \right.\)

      Thay \(b = - 5a\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}4a + 2.( - 5a) + c = - 2\\25a + 10.( - 5b) + 4c = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6a + c = - 2\\ - 25a + 4c = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\c = 4\end{array} \right.\)

      Suy ra \(b = - 5a = - 5\)

      Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 5x + 4\)

      b) Parabol \((P):y = {x^2} - 5x + 4\) có \(a = 1 > 0,b = - 5\)

      Bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 5

       Hàm số đồng biến trên \((\frac{5}{2}; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;\frac{5}{2})\).

      + Vẽ đồ thị

      Đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\)

      (P) giao Oy tại điểm \(A'\left( {0;4} \right)\)

      (P) giao Ox tại \(B(4;0)\) và \(C(1;0)\)

      Điểm \(D(5;4)\) đối xứng với \(A'\left( {0;4} \right)\) qua trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 6

      Câu 4.

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) có \(a = 3 > 0,b = - 6 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1;\;y(1) = 4\).

      Ta có bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 7

      Mà \(f(0) = 7,f(8) = 151,f(1) = 4\)

      \( \Rightarrow \) Trên [0;8]

       Hàm số đạt GTLN bằng 151 tại \(x = 8\), đạt GTNN bằng 4 tại \(x = 1\).

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như tập hợp, số thực, bất phương trình, hệ bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai, và các ứng dụng của chúng.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm và bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về kiến thức lý thuyết, công thức, và các kỹ năng tính toán cơ bản.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm và bao gồm các bài toán tự luận yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5:

      • Bài tập về tập hợp: Xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
      • Bài tập về số thực: So sánh, sắp xếp các số thực, thực hiện các phép toán trên số thực.
      • Bài tập về bất phương trình và hệ bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất, bất phương trình bậc hai, giải hệ bất phương trình.
      • Bài tập về hàm số bậc nhất và bậc hai: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm tập xác định, tập giá trị, điểm thuộc đồ thị, giao điểm của đồ thị.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

      Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x + 3 > 5

      Giải:

      2x + 3 > 5

      2x > 5 - 3

      2x > 2

      x > 1

      Vậy, nghiệm của bất phương trình là x > 1.

      Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số y = √(x - 2)

      Giải:

      Hàm số y = √(x - 2) xác định khi và chỉ khi x - 2 ≥ 0

      Suy ra x ≥ 2

      Vậy, tập xác định của hàm số là [2, +∞).

      Lưu ý khi làm Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Tài liệu tham khảo và Luyện tập thêm

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 10 Chân trời sáng tạo.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một cơ hội tốt để học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10