Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1. Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi và đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao!

Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. (forall x in mathbb{R},,x le {x^2}) B. (forall x in mathbb{R},,,left| x right| < 3 Leftrightarrow x < 3) C. (forall n in mathbb{N},,,{n^2} + 1)chia hết cho 3 D. (exists a in mathbb{Q},,{a^2} = 2)

Lời giải

    HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

    I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 30 câu)

    1.C

    2.C

    3.D

    4.D

    5.A

    6.B

    7.C

    8.C

    9.B

    10.C

    11.A

    12.C

    13.C

    14.C

    15.C

    16.C

    17.D

    18.A

    19.D

    20.A

    21.D

    22.C

    23.B

    24.B

    25.D

    26.B

    27.B

    28.D

    29.B

    30.D

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    Mệnh đề chưa biến sai khi tìm được ít nhất 1 giá trị không thỏa mãn.

    Cách giải:

    Dùng phương pháp loại trừ

    A sai khi \(x = \frac{1}{2}\), B sai vì x = -4 không thỏa mãn, D sai do \(a = \sqrt 2 \)không là số hữu tỉ

    Chọn C.

    Câu 2 (TH):

    Phương pháp:

    Phủ định của \(\forall \) là \(\exists \), phủ định của < là \( \ge \)

    Cách giải:

    Phủ định của \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\).

    Chọn C.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Kí hiệu \( \in \) để chỉ phần tử thuộc tập hợp.

    Kí hiệu \( \subset \) để chỉ tập hợp là tập hợp con của 1 tập hợp.

    Cách giải:

    D sai do \(\left\{ 3 \right\}\)là 1 tập hợp nên ta không dùng kí hiệu \( \in \).

    Chọn D.

    Câu 4 (TH):

    Phương pháp:

     phương trình \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\) và đối chiếu điều kiện của x

    Cách giải:

    \(2{x^2} - 5x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2} \in \mathbb{R}\\x = 1 \in \mathbb{R}\end{array} \right. \Rightarrow A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

    Chọn D.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng định nghĩa tìm các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\} = \left\{ 2 \right\} \Rightarrow A \cap B = \left\{ 2 \right\}\)

    Chọn A.

     Câu 6 (TH): -

    Phương pháp:

    Biểu diễn các tập hợp trên trục số và áp dụng định nghĩa các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 1

    Chọn B.

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai.

    Cách giải:

    Vì 4 + 2.2=8 > 4 nên \(\left( {4;2} \right)\)không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\).

    Chọn C.

     Câu 8 (TH):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai

    Cách giải:

    Vì \(\left( {0; - 2} \right)\)thỏa mãn cả 3 phương trình nên \(\left( {0; - 2} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình.

    Chọn C.

    Câu 9 (NB):

    Phương pháp:

    Kích thước mẫu là số phần tử của 1 mẫu số liệu

    Cách giải:

    Có tất cả 20 mẫu số liệu thống kê nên kích thước mẫu bằng 20.

    Chọn B.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Tần suất \({f_i}\)của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số n và kích thước mẫu N có công thức \({f_i} = \frac{n}{N}\).

    Cách giải:

    \({f_i} = \frac{{80}}{{400}} = 0,2 = 20\% \)

    Chọn C.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Số trung bình là \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

    Cách giải:

    \(\overline x = \frac{{3.2 + 4.3 + 5.7 + 6.18 + 7.3 + 8.2 + 9.4 + 10.1}}{{40}} = 6,1\)

    Chọn A.

     Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 15 (NB):

    Phương pháp:

    Hàm phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

    Cách giải:

    ĐKXĐ: \(2x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\).

    Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

    Chọn C.

    Câu 16 (TH):

    Phương pháp:

    Căn bậc 2 xác định khi biểu thức trong căn không âm.

    Cách giải:

    TXĐ của hàm số: \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x + 2 \ge 0\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 \le x \le 2\\x \ne 0\end{array} \right.\)

    Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left[ { - 2;2} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\)

    Chọn A.

    Câu 17 (NB):

    Phương pháp:

    Tính giá trị hàm số tại 1 điểm.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( { - 1} \right) = \left| { - 5.\left( { - 1} \right)} \right| = 5}\\{f\left( 2 \right) = \left| { - 5.2} \right| = 10}\\{f\left( { - 2} \right) = \left| { - 5.\left( { - 2} \right)} \right| = 10}\\{f\left( {\frac{1}{5}} \right) = \left| { - 5.\frac{1}{5}} \right| = 1}\end{array}\)

    Vậy đáp án D sai.

    Chọn D.

    Câu 18 (TH):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào hàm số. Điểm nào thỏa mãn hàm số thì sẽ thuộc đồ thị hàm số.

    Cách giải:

    Thay tọa độ điểm \(A\left( {2;0} \right)\) vào hàm số: \(0 = \frac{{\sqrt {{2^2} - 4.2 + 4} }}{2}\) (đúng) nên A thuộc đồ thị hàm số.

    Chọn A.

    Câu 19 (VD):

    Phương pháp:

    Phân tích biêu thức về dạng có hằng đẳng thức

    Cách giải:

    \(D = [ - 2; + \infty )\)

    \(y = x - 2\sqrt {x + 2} = x + 2 - 2\sqrt {x + 2} + 1 - 1 = {\left( {\sqrt {x + 2} - 1} \right)^2} - 1 \ge - 1\) khi x = -1

    Chọn D.

    Câu 20 (NB):

    Phương pháp:

    Trục đối xứng của hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) là \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

    Cách giải:

    \(y = 2{x^2} + 6x + 3\) có a = 2, b = 6, c = 3 nên trục đối xứng \(x = \frac{{ - 6}}{{2.2}} = \frac{{ - 3}}{2}\)

    Chọn A.

    Câu 21 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng bảng các giá trị lượng giác đặc biệt.

    Cách giải:

    \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1\)

    Chọn D.

    Câu 22 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng định lý cosin \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B\)

    Cách giải:

    \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B = {8^2} + {3^2} - 2.3.8.\cos 60 = 49 \Rightarrow b = 7\)

    Chọn C.

    Câu 23 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng định lý cosin \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

    Cách giải:

    \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - \left( {{b^2} + {c^2} - bc} \right)}}{{2bc}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \angle A = {60^0}\)

    Chọn B.

    Phương pháp:

    Dùng định lý sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    Cách giải:

    \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{{\sin 60}} = 2R \Rightarrow R = 1\)

    Chọn B.

    Câu 25 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng định lý về 3 điểm thẳng hàng.

    Cách giải:

    D sai do khi k = 0 thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \)

    Chọn D.

    Câu 26 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} + \overrightarrow {RN} \\\,\, = \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {PR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MN} \end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 27 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AD} \)mà \(\overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {AD} \)là 2 vecto ngược hướng nên B sai

    Chọn B.

    Câu 28 (VD):

    Phương pháp:

    Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

    Cách giải:

    Gọi M là trung điểm của AC khi đó \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} \). Do G là trọng tâm tam giác ABC nên \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \). Suy ra \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

    Chọn D.

    Phương pháp:

    \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right)\)

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {BC} } \right) = 4.4.\cos 120 = - 8\)

    Chọn B.

    Câu 30 (VD):

    Phương pháp:

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 2

    Gọi \(D\) là điểm thỏa mãn tứ giác \(ACHD\) là hình bình hành

    \( \Rightarrow AHBD\) là hình chữ nhật.

    \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right| = CD.\)

    Ta có \(CD = \sqrt {B{D^2} + B{C^2}} = \sqrt {A{H^2} + B{C^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} + {a^2}} = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

    Chọn D.

    II. Phần tự luận (4 điểm)

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng các phép toán trên tập hợp

    Cách giải:

    Gọi tập hợp các học sinh giỏi Toán là A. Khi đó n(A)=10

    Gọi tập hợp các học sinh giỏi Lý là B. Khi đó n(B)=15

    Số học sinh học giỏi toán hoặc giỏi lý là \(n\left( {A \cup B} \right)\) là 40 – 22=18 học sinh

    Vậy số học sinh giỏi cả 2 môn Toán Lý là \(n\left( {A \cap B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cup B} \right) = 10 + 15 - 18 = 7\)

    Vậy có tất cả 7 học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Lý.

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    Tính giá trị của hàm số tại các điểm cho trước, lập hệ phương trình tìm a, b, c.

    Cách giải:

    a. Từ f(0) = 1, f(1) = 4, f(2) = 5 ta có hệ phương trình

    \(\left\{ \begin{array}{l}a{.0^2} + b.0 + c = 1\\a{.1^2} + b.1 + c = 4\\a{.2^2} + b.2 + c = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\a + b + 1 = 4\\4a + 2b + 1 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\a = - 1\\b = 4\end{array} \right.\)

    Vậy hàm số có dạng \(y = - {x^2} + 4x + 1\)

    b. \(y = - {x^2} + 4x + 1\)

    Đỉnh S có tọa độ \(x = \frac{{ - 4}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = 2\), \(y = - {2^2} + 4.2 + 1 = 5\)

    Vì hàm số có a = -1 < 0 nên ta có bảng biến thiên

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 3

    Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 5 khi x = 1.

    Tập giá trị của hàm số là \(( - \infty ,5]\)

    Đồ thị:

    Trong mặt phẳng Oxy đồ thị của \(y = - {x^2} + 4x + 1\)là parabol (P) có:

    Đỉnh S (2,5)

    Trục đối xứng là x = 2

    Bề lõm quay xuống

    Cắt trục tung tại điểm (0,1)

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 4

    Câu 3 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng các định cosin, công thức diện tích tỏng tam giác.

    Cách giải:

    Ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A = 23,{8^2} + 31,{9^2} - 2.23,8.31,9.\cos 83,6 = 1414,791\)

    Suy ra \(BC \approx 37,61\)km

    Gọi khoảng cách từ máy bay A đến mặt nước biển là d. Khi đó áp dụng công thức diện tích tam giác ta có

    \(\begin{array}{l}S = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.d.BC\\ \Leftrightarrow d = \frac{{AB.AC.\sin A}}{{BC}} = \frac{{23,8.31,9.\sin 83,6}}{{37,61}} \approx 20,06\end{array}\)

    Vậy khoảng cách giữa hai tàu BC là 37,61km và độ cao của máy bay A so với mặt nước biển là 20,06km.

     Câu 4 (VD):

    Phương pháp:

    Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 5

    a. Ta có \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right),\,\overrightarrow {BN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right),\,\overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\) nên

     \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 \end{array}\)(đpcm)

    b. Vì P là trung điểm của AB nên \(\overrightarrow {AP} = \overrightarrow {PB} \). Khi đó ta có \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PM} \).

    Mà PM là đường trung bình trong tam giác ABC nên suy ra \(\overrightarrow {PM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \).

    Suy ra \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \) (đpcm).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 30 câu)

    Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. \(\forall x \in \mathbb{R},\,x \le {x^2}\) B. \(\forall x \in \mathbb{R},\,\,\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow x < 3\)

    C. \(\forall n \in \mathbb{N},\,\,{n^2} + 1\)chia hết cho 3 D. \(\exists a \in \mathbb{Q},\,{a^2} = 2\)

    Câu 2: Cho mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)”. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho?

    A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)

    C. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\) D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 > 0\)

    Câu 3: Cho \(A = \left\{ {1,2,3} \right\}\).Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:

    A. \(\emptyset \subset A\) B. \(1 \in A\) C. \(\left\{ {1,2} \right\} \subset A\) D. \(\left\{ 3 \right\} \in A\)

    Câu 4: Các phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}:2{x^2} - 5x + 3 = 0} \right\}\)là

    A. \(A = \left\{ 0 \right\}\) B. \(A = \left\{ 1 \right\}\) C. \(A = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\) D. \(A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

    Câu 5:Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 2,1,2,3,4} \right\}\), \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    A. \(A \cap B = \left\{ 2 \right\}\) B. \(A \cap B = \left\{ { - 2,2} \right\}\) C. \(A \cup B = B\) D. \(A\backslash B = \left\{ {1,3,4} \right\}\)

    Câu 6: Biểu diễn trên trục số các tập hợp \(\left[ { - 4,3} \right]\backslash \left[ { - 2,1} \right]\) là hình nào dưới đây.

    A.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1

    B.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 2

    C.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 3

    D.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 4

    Câu 7: Miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\) là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

    A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {0;0} \right)\) C. \(\left( {4;2} \right)\) D. \(\left( {1; - 1} \right)\)

    Câu 8: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y - 1 > 0}\\{2x + y + 5 > 0}\\{x + y + 1 < 0}\end{array}} \right.\)?

    A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {1;0} \right)\) C. \(\left( {0; - 2} \right)\) D. \(\left( {0;2} \right)\)

    Câu 9: Để điều tra các con trong mỗi gia đình của một chung cư gồm 100 gia đình . Người ta chọn ra 20 gia đình ở tầng 4 và thu được mẫu số liệu sau đây : 2 4 2 1 3 5 1 1 2 3 1 2 2 3 4 1 1 2 3 4. Kích thước mẫu là bao nhiêu?

    A. 5 B. 20 C. 4 D. 100

    Câu 10: Thống kê điểm thi môn toán trong một kỳ thi của 400 HS. Người ta thấy có 80 bài được điểm 7. Hỏi tần suất của giá trị \({x_i} = 7\)là bao nhiêu?

    A. 80% B. 36% C. 20% D. 10%

    Câu 11: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Cộng

    Số học sinh

    2

    3

    7

    18

    3

    2

    4

    1

    40

    Số trung bình là?

    A. 6,1 B. 6,5 C. 6,7 D. 6,9

    Câu 12: Chọn câu đúng trong bốn phương án trả lời đúng sau đây. Độ lệch chuẩn là :

    A. Bình phương của phương sai B. Một nửa của phương sai

    C. Căn bậc hai của phương sai D. Không phải là các công thức trên.

    Câu 13: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán ( thang điểm là 20 ) . Kết quả cho trong bảng sau:

    Điểm (x)

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    Tần số (n )

    1

    1

    3

    5

    8

    13

    19

    24

    14

    10

    2

    Số trung vị của bảng trên là :

    A. 14,23 B. 15,28 C. 15,50 D. 16,50

    Câu 14: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm là 20) . Kết quả cho trong bảng sau:

    Điểm (x)

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    Tần số (n )

    1

    1

    3

    5

    8

    13

    19

    24

    14

    10

    2

    Phương sai là:

    A. 17,7 B. 15 C. 16 D. 15,50

    Câu 15: Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 2}}\).

    A. \(D = \mathbb{R}\) B. \(D = \left( {1; + \infty } \right)\) C. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) D. \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

    Câu 16: Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {2 - x} + \sqrt {x + 2} }}{x}.\)

    A. \({\rm{D}} = \left[ { - 2;2} \right].\) B. \({\rm{D}} = \left( { - 2;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}.\) C. \({\rm{D}} = \left[ { - 2;2} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}.\) D. \({\rm{D}} = \mathbb{R}.\)

    Câu 17: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left| { - 5x} \right|\). Khẳng định nào sau đây là sai?

    A. \(f\left( { - 1} \right) = 5\) B. \(f\left( 2 \right) = 10\) C. \(f\left( { - 2} \right) = 10\) D. \(f\left( {\frac{1}{5}} \right) = {\rm{ \;}} - 1\)

    Câu 18: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}{x}\).

    A. \(A\left( {2;0} \right)\) B. \(B\left( {3;3} \right)\) C. \(C\left( {1; - 1} \right)\) D. \(D\left( { - 1;3} \right)\)

    Câu 19: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x - 2\sqrt {x + 2} \) là:

    A. – 4 B. – 3 C. – 2 D. - 1

    Câu 20: Cho hàm số \(y = 2{x^2} + 6x + 3\) có đồ thị (P). Trục đối xứng của (P) là:

    A. \(x = \frac{{ - 3}}{2}\) B. \(x = \frac{{ - 2}}{3}\) C. \(x = 2\) D. \(x = - 2\)

    Câu 21: Giá trị của \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}}\) bằng bao nhiêu?

    A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) B. \(\sqrt 3 \) C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) D. \(1\)

    Câu 22: Tam giác \(ABC\) có \(a = 8,c = 3,\widehat B = {60^0}.\) Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?

    A. \(49.\) B. \(\sqrt {97} \) C. \(7.\) D. \(\sqrt {61} .\)

    Câu 23: Cho tam giác ABC có \({a^2} = {b^2} + {c^2} - bc\). Số đo góc A là

    A. 30 B. 60 C. 45 D. 90

    Câu 24: Cho tam giác \(ABC\) có góc \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) và cạnh \(BC = \sqrt 3 \). Tính bán kính của đường

    tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

    A. \(R = 4\) B. \(R = 1\) C. \(R = 2\) D. \(R = 3\)

    Câu 25: Chọn phát biểu sai:

    A. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

    B. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AC} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

    C. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} ,\,k \ne 0\)

    D. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \)

    Câu 26: Tính tổng \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} \)

    A. \(\overrightarrow {MR} .\) B. \(\overrightarrow {MN} .\) C. \(\overrightarrow {PR} .\) D. \(\overrightarrow {MP} .\)

    Câu 27: Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD\). Đẳng thức nào sau đây sai?

    A. \(\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {CD} .\) B. \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} .\)

    C. \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} .\) D. \(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {DC} - \overrightarrow {DA} .\)

    Câu 28: Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì đẳng thức nào sau đây đúng.

    A. \(\overrightarrow {AG} = \frac{3}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\) B. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\) C. \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\) D. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

    Câu 29: Cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm. Giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} .\)

    A. 8 B. – 8 C. 4 D. - 4

    Câu 30: Cho tam giác ABC. \(H\) là trung điểm của \(BC\). Tính \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right|.\)

    A. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{a}{2}.\) B. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{3a}}{2}.\) C. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}.\) D. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

    II. Tự luận (4 điểm)

    Câu 1: 592203) Lớp 10A có 40 học sinh trong đó có 10 bạn giỏi Toán, 15 bạn giỏi Lý, và 22 bạn không giỏi môn học nào trong hai môn Toán, Lý. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn học sinh vừa giỏi Toán, vừa giỏi Lý?

    Câu 2: 592204) Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) có f(0) = 1, f(1) = 4, f(2) = 5.

    a. Hãy xác định các hệ số a, b, c.

    b. Xác định tập giá trị, lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

    Câu 3: 592205) Một máy bay trực thăng A quan sát hai tàu B và C cách trực thăng 23,8 km và C cách trực thăng 31,9 km. Góc nhìn \(\angle BAC\)từ trực thăng đến hai thuyền là 83,6 độ. Hỏi hai chiếc tàu cách nhau bao xa và độ cao của máy bay so với mặt nước biển là bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 5

    Câu 4. 592206) Cho tam giác ABC có trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh

    a. \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \overrightarrow 0 \)

    b. \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)

    ----- HẾT -----

    HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

    I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 30 câu)

    1.C

    2.C

    3.D

    4.D

    5.A

    6.B

    7.C

    8.C

    9.B

    10.C

    11.A

    12.C

    13.C

    14.C

    15.C

    16.C

    17.D

    18.A

    19.D

    20.A

    21.D

    22.C

    23.B

    24.B

    25.D

    26.B

    27.B

    28.D

    29.B

    30.D

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    Mệnh đề chưa biến sai khi tìm được ít nhất 1 giá trị không thỏa mãn.

    Cách giải:

    Dùng phương pháp loại trừ

    A sai khi \(x = \frac{1}{2}\), B sai vì x = -4 không thỏa mãn, D sai do \(a = \sqrt 2 \)không là số hữu tỉ

    Chọn C.

    Câu 2 (TH):

    Phương pháp:

    Phủ định của \(\forall \) là \(\exists \), phủ định của < là \( \ge \)

    Cách giải:

    Phủ định của \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\) là \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\).

    Chọn C.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Kí hiệu \( \in \) để chỉ phần tử thuộc tập hợp.

    Kí hiệu \( \subset \) để chỉ tập hợp là tập hợp con của 1 tập hợp.

    Cách giải:

    D sai do \(\left\{ 3 \right\}\)là 1 tập hợp nên ta không dùng kí hiệu \( \in \).

    Chọn D.

    Câu 4 (TH):

    Phương pháp:

     phương trình \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\) và đối chiếu điều kiện của x

    Cách giải:

    \(2{x^2} - 5x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2} \in \mathbb{R}\\x = 1 \in \mathbb{R}\end{array} \right. \Rightarrow A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

    Chọn D.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng định nghĩa tìm các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\} = \left\{ 2 \right\} \Rightarrow A \cap B = \left\{ 2 \right\}\)

    Chọn A.

     Câu 6 (TH): -

    Phương pháp:

    Biểu diễn các tập hợp trên trục số và áp dụng định nghĩa các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 6

    Chọn B.

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai.

    Cách giải:

    Vì 4 + 2.2=8 > 4 nên \(\left( {4;2} \right)\)không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\).

    Chọn C.

     Câu 8 (TH):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm vào bất phương trình và kiểm tra tính đúng sai

    Cách giải:

    Vì \(\left( {0; - 2} \right)\)thỏa mãn cả 3 phương trình nên \(\left( {0; - 2} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình.

    Chọn C.

    Câu 9 (NB):

    Phương pháp:

    Kích thước mẫu là số phần tử của 1 mẫu số liệu

    Cách giải:

    Có tất cả 20 mẫu số liệu thống kê nên kích thước mẫu bằng 20.

    Chọn B.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Tần suất \({f_i}\)của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số n và kích thước mẫu N có công thức \({f_i} = \frac{n}{N}\).

    Cách giải:

    \({f_i} = \frac{{80}}{{400}} = 0,2 = 20\% \)

    Chọn C.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Số trung bình là \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

    Cách giải:

    \(\overline x = \frac{{3.2 + 4.3 + 5.7 + 6.18 + 7.3 + 8.2 + 9.4 + 10.1}}{{40}} = 6,1\)

    Chọn A.

     Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn C.

    Câu 15 (NB):

    Phương pháp:

    Hàm phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

    Cách giải:

    ĐKXĐ: \(2x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\).

    Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

    Chọn C.

    Câu 16 (TH):

    Phương pháp:

    Căn bậc 2 xác định khi biểu thức trong căn không âm.

    Cách giải:

    TXĐ của hàm số: \(\left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x + 2 \ge 0\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 \le x \le 2\\x \ne 0\end{array} \right.\)

    Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left[ { - 2;2} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}\)

    Chọn A.

    Câu 17 (NB):

    Phương pháp:

    Tính giá trị hàm số tại 1 điểm.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( { - 1} \right) = \left| { - 5.\left( { - 1} \right)} \right| = 5}\\{f\left( 2 \right) = \left| { - 5.2} \right| = 10}\\{f\left( { - 2} \right) = \left| { - 5.\left( { - 2} \right)} \right| = 10}\\{f\left( {\frac{1}{5}} \right) = \left| { - 5.\frac{1}{5}} \right| = 1}\end{array}\)

    Vậy đáp án D sai.

    Chọn D.

    Câu 18 (TH):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào hàm số. Điểm nào thỏa mãn hàm số thì sẽ thuộc đồ thị hàm số.

    Cách giải:

    Thay tọa độ điểm \(A\left( {2;0} \right)\) vào hàm số: \(0 = \frac{{\sqrt {{2^2} - 4.2 + 4} }}{2}\) (đúng) nên A thuộc đồ thị hàm số.

    Chọn A.

    Câu 19 (VD):

    Phương pháp:

    Phân tích biêu thức về dạng có hằng đẳng thức

    Cách giải:

    \(D = [ - 2; + \infty )\)

    \(y = x - 2\sqrt {x + 2} = x + 2 - 2\sqrt {x + 2} + 1 - 1 = {\left( {\sqrt {x + 2} - 1} \right)^2} - 1 \ge - 1\) khi x = -1

    Chọn D.

    Câu 20 (NB):

    Phương pháp:

    Trục đối xứng của hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) là \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

    Cách giải:

    \(y = 2{x^2} + 6x + 3\) có a = 2, b = 6, c = 3 nên trục đối xứng \(x = \frac{{ - 6}}{{2.2}} = \frac{{ - 3}}{2}\)

    Chọn A.

    Câu 21 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng bảng các giá trị lượng giác đặc biệt.

    Cách giải:

    \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1\)

    Chọn D.

    Câu 22 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng định lý cosin \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B\)

    Cách giải:

    \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B = {8^2} + {3^2} - 2.3.8.\cos 60 = 49 \Rightarrow b = 7\)

    Chọn C.

    Câu 23 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng định lý cosin \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

    Cách giải:

    \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = \frac{{{b^2} + {c^2} - \left( {{b^2} + {c^2} - bc} \right)}}{{2bc}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \angle A = {60^0}\)

    Chọn B.

    Phương pháp:

    Dùng định lý sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

    Cách giải:

    \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{{\sin 60}} = 2R \Rightarrow R = 1\)

    Chọn B.

    Câu 25 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng định lý về 3 điểm thẳng hàng.

    Cách giải:

    D sai do khi k = 0 thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \)

    Chọn D.

    Câu 26 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {QR} + \overrightarrow {RN} \\\,\, = \overrightarrow {MP} + \overrightarrow {PR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MR} + \overrightarrow {RN} = \overrightarrow {MN} \end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 27 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, trừ hai vecto

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AD} \)mà \(\overrightarrow {CB} ,\,\,\overrightarrow {AD} \)là 2 vecto ngược hướng nên B sai

    Chọn B.

    Câu 28 (VD):

    Phương pháp:

    Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

    Cách giải:

    Gọi M là trung điểm của AC khi đó \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} \). Do G là trọng tâm tam giác ABC nên \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \). Suy ra \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

    Chọn D.

    Phương pháp:

    \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b } \right)\)

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {BC} } \right) = 4.4.\cos 120 = - 8\)

    Chọn B.

    Câu 30 (VD):

    Phương pháp:

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 7

    Gọi \(D\) là điểm thỏa mãn tứ giác \(ACHD\) là hình bình hành

    \( \Rightarrow AHBD\) là hình chữ nhật.

    \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right| = CD.\)

    Ta có \(CD = \sqrt {B{D^2} + B{C^2}} = \sqrt {A{H^2} + B{C^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} + {a^2}} = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

    Chọn D.

    II. Phần tự luận (4 điểm)

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng các phép toán trên tập hợp

    Cách giải:

    Gọi tập hợp các học sinh giỏi Toán là A. Khi đó n(A)=10

    Gọi tập hợp các học sinh giỏi Lý là B. Khi đó n(B)=15

    Số học sinh học giỏi toán hoặc giỏi lý là \(n\left( {A \cup B} \right)\) là 40 – 22=18 học sinh

    Vậy số học sinh giỏi cả 2 môn Toán Lý là \(n\left( {A \cap B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cup B} \right) = 10 + 15 - 18 = 7\)

    Vậy có tất cả 7 học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Lý.

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    Tính giá trị của hàm số tại các điểm cho trước, lập hệ phương trình tìm a, b, c.

    Cách giải:

    a. Từ f(0) = 1, f(1) = 4, f(2) = 5 ta có hệ phương trình

    \(\left\{ \begin{array}{l}a{.0^2} + b.0 + c = 1\\a{.1^2} + b.1 + c = 4\\a{.2^2} + b.2 + c = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\a + b + 1 = 4\\4a + 2b + 1 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\a = - 1\\b = 4\end{array} \right.\)

    Vậy hàm số có dạng \(y = - {x^2} + 4x + 1\)

    b. \(y = - {x^2} + 4x + 1\)

    Đỉnh S có tọa độ \(x = \frac{{ - 4}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = 2\), \(y = - {2^2} + 4.2 + 1 = 5\)

    Vì hàm số có a = -1 < 0 nên ta có bảng biến thiên

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 8

    Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 5 khi x = 1.

    Tập giá trị của hàm số là \(( - \infty ,5]\)

    Đồ thị:

    Trong mặt phẳng Oxy đồ thị của \(y = - {x^2} + 4x + 1\)là parabol (P) có:

    Đỉnh S (2,5)

    Trục đối xứng là x = 2

    Bề lõm quay xuống

    Cắt trục tung tại điểm (0,1)

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 9

    Câu 3 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng các định cosin, công thức diện tích tỏng tam giác.

    Cách giải:

    Ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A = 23,{8^2} + 31,{9^2} - 2.23,8.31,9.\cos 83,6 = 1414,791\)

    Suy ra \(BC \approx 37,61\)km

    Gọi khoảng cách từ máy bay A đến mặt nước biển là d. Khi đó áp dụng công thức diện tích tam giác ta có

    \(\begin{array}{l}S = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.d.BC\\ \Leftrightarrow d = \frac{{AB.AC.\sin A}}{{BC}} = \frac{{23,8.31,9.\sin 83,6}}{{37,61}} \approx 20,06\end{array}\)

    Vậy khoảng cách giữa hai tàu BC là 37,61km và độ cao của máy bay A so với mặt nước biển là 20,06km.

     Câu 4 (VD):

    Phương pháp:

    Nếu M là trung điểm của AB thì với mọi điểm O là luôn có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \)

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 10

    a. Ta có \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right),\,\overrightarrow {BN} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right),\,\overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\) nên

     \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} } \right) + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 \end{array}\)(đpcm)

    b. Vì P là trung điểm của AB nên \(\overrightarrow {AP} = \overrightarrow {PB} \). Khi đó ta có \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PM} \).

    Mà PM là đường trung bình trong tam giác ABC nên suy ra \(\overrightarrow {PM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \).

    Suy ra \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \) (đpcm).

    Đề bài

      I. Phần trắc nghiệm (6 điểm – 30 câu)

      Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},\,x \le {x^2}\) B. \(\forall x \in \mathbb{R},\,\,\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow x < 3\)

      C. \(\forall n \in \mathbb{N},\,\,{n^2} + 1\)chia hết cho 3 D. \(\exists a \in \mathbb{Q},\,{a^2} = 2\)

      Câu 2: Cho mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)”. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 < 0\)

      C. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 \ge 0\) D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 2023 > 0\)

      Câu 3: Cho \(A = \left\{ {1,2,3} \right\}\).Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:

      A. \(\emptyset \subset A\) B. \(1 \in A\) C. \(\left\{ {1,2} \right\} \subset A\) D. \(\left\{ 3 \right\} \in A\)

      Câu 4: Các phần tử của tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}:2{x^2} - 5x + 3 = 0} \right\}\)là

      A. \(A = \left\{ 0 \right\}\) B. \(A = \left\{ 1 \right\}\) C. \(A = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\) D. \(A = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

      Câu 5:Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 2,1,2,3,4} \right\}\), \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}:{x^2} - 4 = 0} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

      A. \(A \cap B = \left\{ 2 \right\}\) B. \(A \cap B = \left\{ { - 2,2} \right\}\) C. \(A \cup B = B\) D. \(A\backslash B = \left\{ {1,3,4} \right\}\)

      Câu 6: Biểu diễn trên trục số các tập hợp \(\left[ { - 4,3} \right]\backslash \left[ { - 2,1} \right]\) là hình nào dưới đây.

      A.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 1

      B.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 2

      C.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 3

      D.Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 4

      Câu 7: Miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 4\) là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

      A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {0;0} \right)\) C. \(\left( {4;2} \right)\) D. \(\left( {1; - 1} \right)\)

      Câu 8: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y - 1 > 0}\\{2x + y + 5 > 0}\\{x + y + 1 < 0}\end{array}} \right.\)?

      A. \(\left( {0;0} \right)\) B. \(\left( {1;0} \right)\) C. \(\left( {0; - 2} \right)\) D. \(\left( {0;2} \right)\)

      Câu 9: Để điều tra các con trong mỗi gia đình của một chung cư gồm 100 gia đình . Người ta chọn ra 20 gia đình ở tầng 4 và thu được mẫu số liệu sau đây : 2 4 2 1 3 5 1 1 2 3 1 2 2 3 4 1 1 2 3 4. Kích thước mẫu là bao nhiêu?

      A. 5 B. 20 C. 4 D. 100

      Câu 10: Thống kê điểm thi môn toán trong một kỳ thi của 400 HS. Người ta thấy có 80 bài được điểm 7. Hỏi tần suất của giá trị \({x_i} = 7\)là bao nhiêu?

      A. 80% B. 36% C. 20% D. 10%

      Câu 11: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

      Điểm

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Cộng

      Số học sinh

      2

      3

      7

      18

      3

      2

      4

      1

      40

      Số trung bình là?

      A. 6,1 B. 6,5 C. 6,7 D. 6,9

      Câu 12: Chọn câu đúng trong bốn phương án trả lời đúng sau đây. Độ lệch chuẩn là :

      A. Bình phương của phương sai B. Một nửa của phương sai

      C. Căn bậc hai của phương sai D. Không phải là các công thức trên.

      Câu 13: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán ( thang điểm là 20 ) . Kết quả cho trong bảng sau:

      Điểm (x)

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      Tần số (n )

      1

      1

      3

      5

      8

      13

      19

      24

      14

      10

      2

      Số trung vị của bảng trên là :

      A. 14,23 B. 15,28 C. 15,50 D. 16,50

      Câu 14: 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm là 20) . Kết quả cho trong bảng sau:

      Điểm (x)

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      Tần số (n )

      1

      1

      3

      5

      8

      13

      19

      24

      14

      10

      2

      Phương sai là:

      A. 17,7 B. 15 C. 16 D. 15,50

      Câu 15: Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 2}}\).

      A. \(D = \mathbb{R}\) B. \(D = \left( {1; + \infty } \right)\) C. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) D. \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

      Câu 16: Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {2 - x} + \sqrt {x + 2} }}{x}.\)

      A. \({\rm{D}} = \left[ { - 2;2} \right].\) B. \({\rm{D}} = \left( { - 2;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}.\) C. \({\rm{D}} = \left[ { - 2;2} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}.\) D. \({\rm{D}} = \mathbb{R}.\)

      Câu 17: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left| { - 5x} \right|\). Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. \(f\left( { - 1} \right) = 5\) B. \(f\left( 2 \right) = 10\) C. \(f\left( { - 2} \right) = 10\) D. \(f\left( {\frac{1}{5}} \right) = {\rm{ \;}} - 1\)

      Câu 18: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}{x}\).

      A. \(A\left( {2;0} \right)\) B. \(B\left( {3;3} \right)\) C. \(C\left( {1; - 1} \right)\) D. \(D\left( { - 1;3} \right)\)

      Câu 19: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x - 2\sqrt {x + 2} \) là:

      A. – 4 B. – 3 C. – 2 D. - 1

      Câu 20: Cho hàm số \(y = 2{x^2} + 6x + 3\) có đồ thị (P). Trục đối xứng của (P) là:

      A. \(x = \frac{{ - 3}}{2}\) B. \(x = \frac{{ - 2}}{3}\) C. \(x = 2\) D. \(x = - 2\)

      Câu 21: Giá trị của \(\cos {60^{\rm{o}}} + \sin {30^{\rm{o}}}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) B. \(\sqrt 3 \) C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) D. \(1\)

      Câu 22: Tam giác \(ABC\) có \(a = 8,c = 3,\widehat B = {60^0}.\) Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?

      A. \(49.\) B. \(\sqrt {97} \) C. \(7.\) D. \(\sqrt {61} .\)

      Câu 23: Cho tam giác ABC có \({a^2} = {b^2} + {c^2} - bc\). Số đo góc A là

      A. 30 B. 60 C. 45 D. 90

      Câu 24: Cho tam giác \(ABC\) có góc \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) và cạnh \(BC = \sqrt 3 \). Tính bán kính của đường

      tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

      A. \(R = 4\) B. \(R = 1\) C. \(R = 2\) D. \(R = 3\)

      Câu 25: Chọn phát biểu sai:

      A. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

      B. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AC} = k\overrightarrow {BC} ,\,k \ne 0\)

      C. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} ,\,k \ne 0\)

      D. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \)

      Câu 26: Tính tổng \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {QR} \)

      A. \(\overrightarrow {MR} .\) B. \(\overrightarrow {MN} .\) C. \(\overrightarrow {PR} .\) D. \(\overrightarrow {MP} .\)

      Câu 27: Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD\). Đẳng thức nào sau đây sai?

      A. \(\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {CD} .\) B. \(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} .\)

      C. \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} .\) D. \(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {DC} - \overrightarrow {DA} .\)

      Câu 28: Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì đẳng thức nào sau đây đúng.

      A. \(\overrightarrow {AG} = \frac{3}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\) B. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\) C. \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\) D. \(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\)

      Câu 29: Cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm. Giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} .\)

      A. 8 B. – 8 C. 4 D. - 4

      Câu 30: Cho tam giác ABC. \(H\) là trung điểm của \(BC\). Tính \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right|.\)

      A. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{a}{2}.\) B. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{3a}}{2}.\) C. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}.\) D. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)

      II. Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: 592203) Lớp 10A có 40 học sinh trong đó có 10 bạn giỏi Toán, 15 bạn giỏi Lý, và 22 bạn không giỏi môn học nào trong hai môn Toán, Lý. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn học sinh vừa giỏi Toán, vừa giỏi Lý?

      Câu 2: 592204) Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) có f(0) = 1, f(1) = 4, f(2) = 5.

      a. Hãy xác định các hệ số a, b, c.

      b. Xác định tập giá trị, lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

      Câu 3: 592205) Một máy bay trực thăng A quan sát hai tàu B và C cách trực thăng 23,8 km và C cách trực thăng 31,9 km. Góc nhìn \(\angle BAC\)từ trực thăng đến hai thuyền là 83,6 độ. Hỏi hai chiếc tàu cách nhau bao xa và độ cao của máy bay so với mặt nước biển là bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 5

      Câu 4. 592206) Cho tam giác ABC có trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh

      a. \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {CP} = \overrightarrow 0 \)

      b. \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)

      ----- HẾT -----

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 môn Toán lớp 10 là một bước quan trọng để đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 đóng vai trò là công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích cấu trúc, nội dung và hướng dẫn giải chi tiết các bài toán quan trọng.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải, thể hiện khả năng phân tích và suy luận logic.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Mệnh đề và tập hợp
      • Số thực
      • Bất đẳng thức và hệ bất đẳng thức
      • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai
      • Phương trình và hệ phương trình bậc nhất một ẩn

      Phân tích Nội dung Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

      Đề thi tập trung vào việc kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán thường được thiết kế theo hướng tăng dần độ khó, từ các bài toán cơ bản đến các bài toán nâng cao, đòi hỏi học sinh phải có tư duy sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Bài Toán Quan Trọng

      Bài toán 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển vế: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Bài toán 2: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải bất đẳng thức 3x - 1 > 5

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển vế: 3x > 5 + 1
      2. Rút gọn: 3x > 6
      3. Chia cả hai vế cho 3: x > 2

      Bài toán 3: Xác định hàm số bậc nhất

      Ví dụ: Cho hàm số y = ax + b. Xác định a và b biết hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 4)

      Hướng dẫn giải:

      1. Thay tọa độ điểm A vào hàm số: 2 = a(1) + b
      2. Thay tọa độ điểm B vào hàm số: 4 = a(2) + b
      3. Giải hệ phương trình hai ẩn a và b để tìm ra giá trị của a và b.

      Lời khuyên để Ôn tập Hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 môn Toán lớp 10, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản và các công thức, định lý quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
      • Tìm hiểu kỹ các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Tham khảo các đề thi tham khảo và đề thi năm trước để làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em ôn tập hiệu quả. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10